SBT Tiếng Anh 9 trang 55 Unit 8 Writing - Friends plus
Với giải SBT Tiếng Anh 9 trang 55 Unit 8 Writing trong Unit 8: Scary sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.
SBT Tiếng Anh 9 trang 55 Unit 8 Writing - Friends plus
1 (trang 55 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the sentences with as soon as, after, when or until. In some sentences, more than one conjunction can be used. (Hoàn thành các câu với as soon as, when hoặc until. Một số câu có thể sử dụng nhiều liên từ.)
When the temperature drops, I prefer to stay indoors.
1. He decided to stay home ………… watching the weather forecast.
2. I was studying for my exam ………… my friend called me.
3. ………… the traffic clears, we can continue our journey.
4. He always checks his email ………… he wakes up in the morning.
5. They went for a walk ………… having breakfast.
6. She didn't leave the house ………… the rain stopped.
7. We'll go for a walk in the park ………… lunch.
8. He couldn't play video games ………… he finished his chores.
9. He'll go to bed ………… he brushes his teeth.
10. I’ll wait for you ………… you finish your meeting.
Đáp án:
1. after |
2. when |
3. As soon as/ When |
4. as soon as/ when |
5. after |
6. until |
7. after |
8. until |
9. after |
10. until |
Giải thích:
- As soon as/ When + S + V: khi …
- After + V-ing/ N: sau khi …
- Until + S + V: cho đến khi …
Hướng dẫn dịch:
Khi nhiệt độ giảm xuống, tôi thích ở trong nhà hơn.
1. Anh ấy quyết định ở nhà sau khi xem dự báo thời tiết.
2. Tôi đang ôn thi thì bạn tôi gọi cho tôi.
3. Khi giao thông thông thoáng, chúng ta có thể tiếp tục cuộc hành trình.
4. Anh ấy luôn kiểm tra email khi thức dậy vào buổi sáng.
5. Họ đi dạo sau khi ăn sáng.
6. Cô ấy không rời khỏi nhà cho đến khi tạnh mưa.
7. Sau bữa trưa, chúng ta sẽ đi dạo trong công viên.
8. Cậu ấy không thể chơi trò chơi điện tử cho đến khi hoàn thành công việc nhà.
9. Anh ấy sẽ đi ngủ sau khi đánh răng.
10. Tôi sẽ đợi bạn cho đến khi bạn kết thúc cuộc họp.
2 (trang 55 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Match 1-10 with a-j. Then write full sentences with as soon as, after, when or until. (Nối 1-10 với a-j. Sau đó viết câu đầy đủ với as soon as, after, when hoặc until.)
1. She'll send the report to you c
2. They won't announce the winner ………
3. The movie ends ………
4. He was playing the guitar ………
5. He apologized ………
6. She went to bed ………
7. The children were talking loudly ………
8. We cleaned up the kitchen ………
9. They won't release the new product ………
10. He was not allowed to play video games ………
a. we can grab something to eat.
b. they receive the positive feedback from the market research.
c. she receives the final data.
d. finishing her homework.
e. their new teacher came in.
f. he finished his chores.
g. we cooked dinner.
h. all the votes are counted.
i. he heard the doorbell ring.
j. realising his mistake.
Đáp án:
2 - h |
3 - a |
4 - i |
5 - j |
6 - d |
7 - e |
8 - g |
9 - b |
10 - f |
|
1. She'll send the report to you as soon as / after she receives the final data.
2. They won't announce the winner until all the votes are counted.
3. After the movie ends, we can grab something to eat.
4. He was playing the guitar when he heard the doorbell ring.
5. He apologised after realising his mistake.
6. She went to bed after finishing her homework.
7. The children were talking loudly when their new teacher came in.
8. We cleaned up the kitchen after we cooked dinner.
9. They won't release the new product until they receive the positive feedback from the market research.
10. He was not allowed to play video games until he finished his chores.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy sẽ gửi báo cáo cho bạn ngay sau khi cô ấy nhận được dữ liệu cuối cùng.
2. Họ sẽ không công bố người chiến thắng cho đến khi tất cả phiếu bầu được kiểm.
3. Sau khi bộ phim kết thúc, chúng ta có thể ăn gì đó.
4. Anh ấy đang chơi ghi-ta thì nghe thấy tiếng chuông cửa.
5. Anh ấy đã xin lỗi sau khi nhận ra sai lầm của mình.
6. Cô ấy đi ngủ sau khi làm xong bài tập về nhà.
7. Bọn trẻ đang nói chuyện ồn ào thì giáo viên mới bước vào.
8. Chúng tôi dọn dẹp nhà bếp sau khi nấu bữa tối.
9. Họ sẽ không tung ra sản phẩm mới cho đến khi nhận được phản hồi tích cực từ việc nghiên cứu thị trường.
10. Anh ấy không được phép chơi trò chơi điện tử cho đến khi hoàn thành công việc nhà.
3 (trang 55 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Read and complete the narrative paragraph with the words. (Đọc và hoàn thành đoạn văn kể chuyện với các từ.)
Last weekend, our family decided to go to the beach for a change. It all began on a sunny morning (1) ……….. we eagerly set out for a day of swimming and sunbathing. However, things did not go as (2) ……….. As soon as we arrived at the beach, dark clouds began to gather in the sky. Ignoring the bad weather, we decided to make the most of our time and quickly set up our towels and umbrellas on the sand. To make matters (3) ………..., just as we were about to take our first dip in the ocean, strong winds started blowing, stirring up the sand and (4) ……….. it impossible to relax. We attempted to seek a nearby shelter. Despite our great (5) ……….. to wait out the storm, it only intensified, with rain pouring down in torrents. We then hastily (6) ……….. our belongings and made a dash for the car. However, we were shivering with cold and (7) ……….. to the skin. After we made it back to our accommodation, we spent the remainder of the day drying off and reflecting on our unfortunate encounter with Mother Nature.
(8) ……….. the unpleasant experience, we enjoyed being together as a family. We learned that sometimes things don't turn out the way we expect, but we can still make the best of it by sticking together.
Đáp án:
1. when |
2. planned |
3. worse |
4. making |
5. efforts |
6. gathered |
7. soaked |
8. Despite |
Hướng dẫn dịch:
Cuối tuần trước, gia đình chúng tôi quyết định đi biển để thay đổi một chút. Mọi chuyện bắt đầu vào một buổi sáng đầy nắng khi chúng tôi háo hức lên đường cho một ngày bơi lội và tắm nắng. Tuy nhiên, mọi thứ đã không diễn ra như kế hoạch. Ngay khi chúng tôi đến bãi biển, những đám mây đen bắt đầu tụ tập trên bầu trời. Bỏ qua vấn đề thời tiết xấu, chúng tôi quyết định tận dụng thời gian và nhanh chóng trải khăn và ô trên bãi cát. Tệ hơn nữa, ngay khi chúng tôi chuẩn bị ngâm mình xuống biển lần đầu tiên, những cơn gió mạnh bắt đầu thổi vào, khuấy động cát và khiến chúng tôi không thể thư giãn được. Chúng tôi cố gắng tìm nơi trú ẩn gần đó. Bất chấp những nỗ lực mạnh mẽ của chúng tôi để chờ đợi cơn bão qua đi, cơn bão chỉ ngày càng mạnh lên với mưa trút nước xối xả. Sau đó chúng tôi vội vàng thu dọn đồ đạc và lao ra xe. Tuy nhiên, chúng tôi run lên vì lạnh và ướt sũng. Sau khi trở về chỗ ở, chúng tôi dành thời gian còn lại trong ngày để lau khô người và suy ngẫm về cuộc gặp gỡ đáng tiếc của mình với Mẹ Thiên nhiên.
Bất chấp trải nghiệm khó chịu, chúng tôi rất vui khi được ở bên nhau như một gia đình. Chúng tôi học được rằng đôi khi mọi thứ không diễn ra như chúng tôi mong đợi, nhưng chúng tôi vẫn có thể tận dụng cơ hội đố để gắn bó với nhau.
4 (trang 55 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Write a narrative paragraph about something unpleasant you experienced at school. (Viết một đoạn văn tường thuật về điều gì đó khó chịu mà bạn đã trải qua ở trường.)
Use the narrative paragraph in exercise 3 to help you and think about the following things:
• When did you experience something unpleasant?
• Why was it annoying or displeasing?
• What lesson can you learn from that frustrating experience?
Đáp án:
Last Friday, our teacher organized an activity about reviewing books for students. She asked us to choose a favourite book to read and prepare a short review about that book in 4 days (from Monday to Thursday). I decided to choose a book about the galaxy I really love to review. My best friend gave this book to me on my 12th birthday and I found this book very interesting and useful. On Friday, I brought the book and my review product on the way to school. I really hoped I could show that interesting book to everyone in our class. However, when I opened my bag, I couldn’t see my book though I remembered that I put it in my bag before going to bed. I tried to check my bag again but to no avail. The bell rang and the lesson started, I had to take part in the activity without feeling excited. Actually, I felt very frustrated about myself because I wasn’t more careful. And thanks to this situation, I learned the importance of planning and preparing carefully for everything I do.
Hướng dẫn dịch:
Thứ sáu tuần trước, giáo viên của chúng tôi đã tổ chức một hoạt động đánh giá sách cho học sinh. Cô yêu cầu chúng tôi chọn một cuốn sách yêu thích để đọc và chuẩn bị một bài review ngắn về cuốn sách đó trong 4 ngày (từ thứ Hai đến thứ Năm). Tôi quyết định chọn một cuốn sách về thiên hà mà tôi rất thích để đánh giá. Người bạn thân nhất của tôi đã tặng tôi cuốn sách này vào ngày sinh nhật thứ 12 của tôi và tôi thấy cuốn sách này rất thú vị và hữu ích. Vào thứ Sáu, tôi mang theo cuốn sách và sản phẩm đánh giá của mình trên đường đến trường. Tôi thực sự hy vọng mình có thể cho mọi người trong lớp xem cuốn sách thú vị đó. Tuy nhiên, khi mở cặp ra, tôi không thấy cuốn sách của mình mặc dù tôi nhớ mình đã để nó vào cặp trước khi đi ngủ. Tôi cố kiểm tra cặp của mình một lần nữa nhưng vô ích. Chuông reo và giờ học bắt đầu, tôi phải tham gia hoạt động mà lòng không thấy vui. Thực ra tôi cảm thấy rất thất vọng về bản thân vì đã không cẩn thận hơn. Và nhờ hoàn cảnh này, tôi học được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch và chuẩn bị kỹ càng cho mọi việc mình làm.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 8: Scary hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết khác:
- SBT Tiếng Anh 9 Unit 3: Our surroundings
- SBT Tiếng Anh 9 Unit 4: Feelings
- SBT Tiếng Anh 9 Unit 5: English and world discovery
- SBT Tiếng Anh 9 Unit 6: The self
- SBT Tiếng Anh 9 Unit 7: On the streets
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải SBT Lịch Sử 9 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Friends plus 9 (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT