Giải SBT Toán 10 trang 105 Tập 1 Cánh diều

Với Giải sách bài tập Toán 10 trang 105 Tập 1 trong Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ SBT Toán 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 105.

Giải SBT Toán 10 trang 105 Tập 1 Cánh diều

Bài 57 trang 105 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Giá trị của BA.CA bằng:

A. AB . AC . cos BAC^.

B. – AB . AC . cos BAC^.

C. AB . AC . cos ABC^.

D. AB . AC . cos ABC^.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Xét tam giác ABC, có: BA.CA=AB.AC=BA.CA.cosAB,AC

= BA.CA.cosBAC^

= BA.CA.cosBAC^

Vậy chọn A.

Bài 58 trang 105 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Giá trị của AB.BC bằng:

A. AB . BC . cos ABC^.

B. AB . AC . cos ABC^.

C. – AB . BC . cos ABC^.

D. AB . BC . cos BAC^ .

Quảng cáo


Lời giải:

Đáp án đúng là A

AB.BC=BA.BC=AB.BC.cosBA,BC

= AB.BC.cos180°ABC^

= AB.BC.cosABC^

Vậy chọn A.

Bài 59 trang 105 SBT Toán 10 Tập 1: Cho đoạn thẳng AB. Tập hợp các điểm M nằm trong mặt phẳng thỏa mãn MA.MB=0 là:

A. Đường tròn tâm A bán kính AB.

B. Đường tròn tâm B bán kính AB.

C. Đường trung trực của đoạn thẳng AB.

D. Đường tròn đường kính AB.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Ta có: MA.MB=0

MA;MB^=AMB^=90°

Do đó tập hợp các điểm M thỏa mãn AMB^=90° là đường tròn đường kính AB.

Bài 60 trang 105 SBT Toán 10 Tập 1: Nếu hai điểm M và N thỏa mãn MN.NM=9 thì:

A. MN = 9.

B. MN = 3.

C. MN = 81.

D. MN = 6.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Ta có: MN.NM=MN.MN.cosMN,NM=MN.MN.cos180°=MN2

MN.NM=9 nên – MN2 = – 9 ⇔ MN2 = 9 ⇔ MN = 3 (thỏa mãn) hoặc MN = – 3 (không thỏa mãn).

Vậy MN = 3.

Bài 61 trang 105 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC đều cạnh a. Các điểm M, N lần lượt thuộc các tia BC và CA thỏa mãn BM=13BC , CN=54CA . Tính:

a) AB.AC,AM.BN .

b) MN.

Lời giải:

 Cho tam giác ABC đều cạnh a. Các điểm M, N lần lượt thuộc các tia BC và CA thỏa mãn BM = 1/3 BC, CN = 5/4 CA

a) Ta có: AB.AC=AB.AC.cosAB,AC

= AB.AC.cosBAC^

= a.a.cos60°

= 12a2

AM.BN=AB+BM.BA+AN

=AB+13BC.14CAAB

=AB+13ACAB.14ACAB

=23AB+13AC.14ACAB

=23AB.14AC23AB.AB13AC.14AC13AC.AB=16AB.AC23AB2112AC213AC.AB

=16.12a223.a2112.a213.12a2

=112a223.a2112.a216a2

=a2.

b) Ta có: MN=MC+CN

MN=MB+BC+CN=13BC+BC+54CA=23BC+54CA

MN2=23BC+54CA2

MN2=23BC2+53BC.CA+54CA2

MN2=23BC253CB.CA+54CA2

MN2=49BC253|BC|.|CA|cosCB,CA+2516CA2

MN2=49BC253|BC|.|CA|cosCBA^+2516CA2

MN2=49a253a.acos60°+2516a2

MN2=49a256a2+2516a2=169144a2

MN=1312a

Vậy MN=1312a .

Lời giải Sách bài tập Toán 10 Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên