Giải SBT Toán 10 trang 18 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với giải sách bài tập Toán 10 trang 18 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 1 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 10 trang 18.

Giải SBT Toán 10 trang 18 Tập 1 Chân trời sáng tạo

A. Trắc nghiệm

Bài 1 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. 0 = {0};

B. 0 ∈ {0};

C. 0 ⊂ {0};

D. 0 = ∅.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có {0} là một tập hợp, 0 là một phần tử nên viết 0 = {0} là sai, do đó đáp án A sai.

0 là một phần tử của tập hợp {0}, do đó ta viết 0 ∈ {0} là đúng nên đáp án B đúng.

Kí hiệu ⊂ dùng để chỉ mối quan hệ giữa các tập hợp nên đáp án C sai.

∅ là một tập hợp nên đáp án D sai.

Bài 2 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Biết rằng P ⇒ Q là mệnh đề đúng. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. P là điều kiện cần để có Q;

B. P là điều kiện đủ để có Q;

C. Q là điều kiện cần và đủ để có P;

D. Q là điều kiện đủ để có P.

Quảng cáo


Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có P ⇒ Q là mệnh đề đúng, khi đó, ta có thể nói bằng một trong các cách sau:

+ P suy ra Q;

+ P kéo theo Q;

+ P là điều kiện đủ để có Q;

+ Q là điều kiện cần để có P.

Vậy trong các đáp án đã cho, đáp án B là đáp án đúng.

Bài 3 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Cho số thực x. Mệnh đề nào sau đây là điều kiện đủ của “x > 1”?

A. x > 0;

B. x ≥ 1;

C. x < 1;

D. x ≥ 2.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có P ⇒ Q là mệnh đề đúng thì P là điều kiện đủ để có Q.

Xét các mệnh đề:

+ “Nếu x > 0 thì x > 1”, đây là mệnh đề sai, chẳng hạn ta có thể lấy x = 1, có 1 > 0 đúng nhưng 1 > 1 sai.

+ “Nếu x ≥ 1 thì x > 1”, đây là mệnh đề sai, chẳng hạn ta có thể lấy x = 1, có 1 ≥ 1 đúng nhưng 1 > 1 sai.

+ “Nếu x < 1 thì x > 1”, đây là mệnh đề sai.

+ “Nếu x ≥ 2 thì x > 1”, đây là mệnh đề đúng do 2 > 1.

Vậy mệnh đề “x ≥ 2” là điều kiện đủ của “x > 1”.

Bài 4 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Mệnh đề nào sau đây sai?

(1) ∅ ∈ {0};

(2) {1} ⊂ {0; 1; 2};

(3) {0} = ∅;

(4) {0} ⊂ {x | x2 = x}.

A. (1) và (3);

B. (1) và (4);

C. (2) và (4);

D. (2) và (3).

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: ∅ và {0} đều là các tập hợp, mà kí hiệu ∈ dùng để chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp nên mệnh đề (1) sai.

Tập hợp {1} gồm một phần tử là 1, phần tử này thuộc tập {0; 1; 2} nên {1} ⊂ {0; 1; 2}, do đó mệnh đề (2) đúng.

Tập ∅ không chứa phần tử nào, tập {0} chứa một phần tử 0, nên hai tập này không thể bằng nhau, do đó mệnh đề (3) sai.

Ta có: x2 = x ⇔ x = 0 hoặc x = 1, do đó {x | x2 = x} = {0; 1}.

Có {0} ⊂ {0; 1}, từ đó suy ra {0} ⊂ {x | x2 = x} nên mệnh đề (4) đúng.

Vậy trong các mệnh đề đã cho, mệnh đề (1) và (3) là mệnh đề sai.

Bài 5 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tập hợp M = {x ∈ ℕ | x = 5 – m, m ∈ ℕ}.

Số phần tử của tập hợp M bằng:

A. 4;

B. 5;

C. 6;

D. 10.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Do m và x là các số tự nhiên, nên ta lần lượt thay các giá trị của m bởi 0, 1, 2,... để tìm x thỏa mãn.

Ta có:

Với m = 0 thì x = 5 – 0 = 5 ∈ ℕ;

Với m = 1 thì x = 5 – 1 = 4 ∈ ℕ;

Với m = 2 thì x = 5 – 2 = 3 ∈ ℕ;

Với m = 3 thì x = 5 – 3 = 2 ∈ ℕ;

Với m = 4 thì x = 5 – 4 = 1 ∈ ℕ;

Với m = 5 thì x = 5 – 5 = 0 ∈ ℕ;

Với m = 6 thì x = 5 – 6 = – 1 ∉ ℕ, không thỏa mãn, ta dừng lại.

Vậy các giá trị x thỏa mãn là 0, 1, 2, 3, 4, 5.

Do đó, M = {0; 1; 2; 3; 4; 5} nên tập hợp M có 6 phần tử.

Bài 6 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1:

Tập hợp {y ∈ ℕ | y = 5 – x2, x ∈ ℕ} có bao nhiêu tập hợp con?

A. 3;

B. 4;

C. 8;

D. 16.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Do y và x là các số tự nhiên, nên ta lần lượt thay các giá trị của x bởi 0, 1, 2,... để tìm y thỏa mãn.

Ta có:

Với x = 0 thì y = 5 – 02 = 5 ∈ ℕ;

Với x = 1 thì y = 5 – 12 = 4 ∈ ℕ;

Với x = 2 thì y = 5 – 22 = 1 ∈ ℕ;

Với x = 3 thì y = 5 – 32 = – 4 ∉ ℕ, không thỏa mãn, ta dừng lại.

Vậy các giá trị y thỏa mãn là 1, 4, 5.

Do đó, {y ∈ ℕ | y = 5 – x2, x ∈ ℕ} = {1; 4; 5}.

Các tập con của tập hợp {1; 4; 5} là ∅, {1}, {4}, {5}, {1; 4}, {1; 5}, {4; 5}, {1; 4; 5}.

Vậy có 8 tập con thỏa mãn.

Ngoài ra, ta có thể tính số tập con của một tập gồm k phần tử bằng cách tính 2k.

Tập {1; 4; 5} có 3 phần tử nên có 23 = 8 tập con.

Bài 7 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Cho A = {– 2; – 1; 0; 1; 2}, B = {x | x + 1 ≤ 0}.

Tập hợp A \ B bằng

A. {0; 1; 2};

B. {– 1};

C. {– 2; – 1};

D. {– 2}.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: x + 1 ≤ 0 ⇔ x ≤ 0 – 1 ⇔ x ≤ – 1.

Do đó, B = {x | x + 1 ≤ 0} = {x | x ≤ – 1} = (– ∞; – 1].

Vậy A \ B = {– 2; – 1; 0; 1; 2} \ (– ∞; – 1] = {0; 1; 2}.

Bài 8 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Cho các tập hợp A = {– 1; 0; 1; 2}, B = {x | x – 1 ≥ 0}. Tập hợp A \ B bằng

A. {2};

B. {– 1; 0; 1};

C. {1; 2};

D. {– 1; 0}.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: x – 1 ≥ 0 ⇔ x ≥ 1.

Do đó, B = {x | x – 1 ≥ 0} = {x | x ≥ 1} = [1; + ∞).

Vậy A \ B = {– 1; 0; 1; 2} \ [1; + ∞) = {– 1; 0}.

Bài 9 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Cho A = {x | x là hình bình hành}, B = {x | x là hình chữ nhật}, C = {x | x là hình thoi}, D = {x | x là hình vuông}. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. B ∩ C = D;

B. C ∩ D = D;

C. B ∪ C = D;

D. B ∩ D = D.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Lấy phần tử a tùy ý thuộc D, khi đó a là một hình vuông, mà hình vuông có 4 góc bằng nhau và bằng 90° nên nó cũng là hình chữ nhật, do đó a thuộc B.

Vậy D ⊂ B nên B ∩ D = D, đáp án D đúng.

Tương tự hình vuông thì có 4 cạnh bằng nhau nên nó cũng là một hình thoi, do đó a thuộc C. Vậy D ⊂ C nên C ∩ D = D, đáp án B đúng.

Hình thoi có 4 cạnh bằng nhau, hình chữ nhật có 4 góc bằng nhau và bằng 90°, do đó một hình vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì nó sẽ là hình vuông nên B ∩ C = D, đáp án A đúng.

Đáp án C sai do nếu ta có B ∪ C = D, x ∈ B ∪ C thì x ∈ D. Có x ∈ B ∪ C thì x là hình chữ nhật hoặc hình thoi, mà hình chữ nhật hoặc hình thoi thì chưa chắc đã là hình vuông nên vô lí.

Bài 10 trang 18 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tập hợp A = {x | x > a}, B = {x | 1 < x < 2}. Để A ∪ (CB) = ℝ, điều kiện cần và đủ là

A. a ≤ 1;

B. a < 1;

C. a ≥ 2;

D. a > 2

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: A = {x | x > a} = (a; + ∞).

B = {x | 1 < x < 2} = (1; 2).

Lại có CB = ℝ \ B = (– ∞; 1] ∪ [2; + ∞). 

Để A ∪ (CB) = ℝ thì (a; + ∞) ∪ (– ∞; 1] ∪ [2; + ∞) = ℝ.

Từ đó suy ra a < 1.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 1 Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên