Giải SBT Toán 7 trang 115 Tập 1 Cánh diều

Với Giải Sách bài tập Toán 7 trang 115 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 4 SBT Toán 7 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 115.

Giải SBT Toán 7 trang 115 Tập 1 Cánh diều

Bài 34 trang 115 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

Quan sát Hình 44, biết ME vuông góc với AB tại E và ME

Quan sát Hình 44, biết ME vuông góc với AB tại E và ME, MF lần lượt là tia phân giác của góc AMB và AMC. Vì sao hai đường thẳng MF và AB song song với nhau?

Quảng cáo

Lời giải:

Vì ME, MF lần lượt là tia phân giác của góc AMB và AMC nên:

AME^=BME^=12AMB^AMF^=CMF^=12AMC^

Mặt khác AMB^AMC^ là hai góc kề bù nên ta có:

AMB^+AMC^=180°

Lại có AME^AMF^ là hai góc kề nhau nên:

AME^+AMF^=EMF^

Do đó EMF^=AME^+AMF^=12AMB^+12AMC^

Hay EMF^=12AMB^+AMC^=12.180°=90°.

Suy ra EMF^=BEM^ (cùng bằng 90°).

EMF^BEM^ là hai góc so le trong nên MF // AB.

Vậy MF và AB song song với nhau.

Bài 35 trang 115 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

Quan sát Hình 45. Cho OD vuông góc với CC’ tại O, góc AOC bằng 160 độ, góc AOB trừ góc BOC bằng 120 độ

Quan sát Hình 45. Cho OD vuông góc với CC’ tại O, AOC^=160°,AOB^BOC^=120°.

a) Tính số đo mỗi góc AOB, BOC.

b) Tia OD có là tia phân giác của góc AOB hay không?

c) So sánh hai góc AOC và BOC’.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Vì AOB^BOC^ là hai góc kề nhau nên ta có:

AOB^+BOC^=AOC^=160°

AOB^BOC^=120°.

Nên AOB^=160°+120°2=140°BOC^=160°120°2=20°.

Vậy AOB^=140°BOC^=20°.

b) Vì OD ⊥ CC’ tại O nên COD^=90°

Do hai góc BOC và BOD là hai góc kề nhau nên:

BOC^+BOD^=COD^

Suy ra BOD^=COD^BOC^=90°20°=70°

Do hai góc AOD và COD là hai góc kề nhau nên:

AOD^+COD^=AOC^

Suy ra AOD^=AOC^COD^=160°90°=70°

Do đó BOD^=AOD^ (cùng bằng 70°).

Mặt khác tia OD nằm giữa hai tia OA và OB nên tia OD là tia phân giác của góc AOB.

Vậy tia OD là tia phân giác của góc AOB.

c) Ta có BOC'^+BOC^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra BOC'^=180°BOC^=180°20°=160°.

Do đó AOC^=BOC'^ (cùng bằng 160°).

Vậy AOC^=BOC'^.

Bài 36 trang 115 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

Quan sát Hình 46, biết Ox vuông góc với Oz và Oy vuông góc với Ot

Quan sát Hình 46, biết Ox vuông góc với Oz và Oy vuông góc với Ot.

a) Hai góc xOt và yOz có bằng nhau hay không?

b) Chứng tỏ xOy^+zOt^=180°.

c) Vẽ tia Ou là tia phân giác của góc tOz. Tia Ou có phải là tia phân giác của góc xOy hay không?

Quảng cáo

Lời giải:

a) Do hai góc xOt và tOz là hai góc kề nhau nên ta có:

xOt^+tOz^=xOz^=90° (Ox ⊥ Oz).

Suy ra xOt^=90°tOz^ (1)

Do hai góc yOz và tOz là hai góc kề nhau nên ta có:

yOz^+tOz^=yOt^=90° (Oy ⊥ Ot).

Suy ra yOz^=90°tOz^ (2)

Từ (1) và (2) ta có xOt^=yOz^.

Vậy xOt^=yOz^.

b) Ta có hai góc xOz và yOz là hai góc kề nhau nên ta có:

xOz^+yOz^=xOy^

Khi đó xOy^+zOt^=xOz^+yOz^+zOt^

=xOz^+yOz^+zOt^=xOz^+yOt^

= 90° + 90° = 180°.

Vậy xOy^+zOt^=180°.

c)

Quan sát Hình 46, biết Ox vuông góc với Oz và Oy vuông góc với Ot

Do hai góc xOt và tOu là hai góc kề nhau nên ta có:

xOt^+tOu^=xOu^

Do hai góc uOz và yOz là hai góc kề nhau nên ta có:

uOz^+yOz^=uOy^

Mà Ou là tia phân giác của tOz^ nên tOu^=uOz^.

xOt^=zOy^ (theo phần a).

Suy ra xOu^=yOu^

Mặt khác tia Ou nằm giữa hai tia Ox và Oy nên Ou có phải là tia phân giác của góc xOy.

Vậy Ou có phải là tia phân giác của góc xOy.

Bài 37 trang 115 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 47.

Quan sát Hình 47. Vì sao hai đường thẳng a và b song song với nhau?

a) Vì sao hai đường thẳng a và b song song với nhau?

b) Tìm số đo góc MIK.

c) Vì sao hai đường thẳng MN và IK song song với nhau?

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có MQP^=QPN^ (cùng bằng 90°).

Mà hai góc MQP và QPN là hai góc ở vị trí so le trong nên a // b.

Vậy a // b.

b) Vì a // b (theo phần a) nên MIK^+IKN^=180°

Suy ra MIK^=180°IKN^=180°80°=100°.

Vậy MIK^=100°.

c) Do hai góc IMN và aMN là hai góc kề bù nên ta có:

IMN^+aMN^=180°

Suy ra aMN^=180°IMN^=180°80°=100°.

Do đó MIK^=aMN^ (cùng bằng 100°).

Mà hai góc MIN và aMN ở vị trí đồng vị nên MN // IK.

Vậy MN // IK.

Bài 38 trang 115 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm số đo góc BCD trong Hình 48, biết AB // DE.

Tìm số đo góc BCD trong Hình 48, biết AB // DE

Lời giải:

Tìm số đo góc BCD trong Hình 48, biết AB // DE

Kẻ Cx // AB (hình vẽ).

Do Cx // AB nên ABC^+BCx^=180° (hai góc trong cùng phía).

Suy ra BCx^=180°ABC^=180°130°=50°.

Do AB // DE nên ABC^+BGE^=180° (hai góc trong cùng phía)

Suy ra BGE^=180°ABC^=180°130°=50°.

Khi đó BCx^=BGE^ (cùng bằng 50°).

Mà hai góc BCx và BGE ở vị trí đồng vị nên Cx // GE.

Suy ra xCD^+CDE^=180° (hai góc trong cùng phía)

Do đó xCD^=180°CDE^=180°150°=30°.

Ta có hai góc BCx và xCD là hai góc kề nhau nên:

BCD^=BCx^+xCD^=50°+30°=80°.

Vậy BCD^=80°.

Bài 39 trang 115 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 49.

Quan sát Hình 49. Chứng tỏ: yy’ // zz’

Chứng tỏ:

a) yy’ // zz’;

b) ut ⊥ zz’;

c) xx’ // zz’.

Lời giải:

a) Ta có DFE^+DFz'^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra DFz'^=180°DFE^=180°100°=70°.

Do đó DFz'^=mDy'^ (cùng bằng 70°).

DFz'^mDy'^ ở vị trí đồng vị nên yy’ // zz’.

Vậy yy’ // zz’.

b) Vì yy’ // zz’ (theo phần a) nên ta có:

uEz'^=uCy'^=90° (hai góc đồng vị).

Do đó ut ⊥ zz’.

Vậy ut ⊥ zz’.

c) Ta có uAx'^=uEz'^ (cùng bằng 90°).

uAx'^uEz'^ ở vị trí đồng vị nên xx’ // zz’.

Vậy xx’ // zz’.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 4 Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên