Giải SBT Toán 7 trang 73 Tập 1 Kết nối tri thức
Với Giải SBT Toán 7 trang 73 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 4 Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 73.
Giải SBT Toán 7 trang 73 Tập 1 Kết nối tri thức
Bài 4.54 trang 73 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính số đo các góc chưa biết của các tam giác dưới đây (H.4.56).
Lời giải:
+ Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:
.
.
+ Tam giác DEF có DE = DF, do đó tam giác DEF cân tại đỉnh D.
Suy ra .
Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác DEF, ta có:
.
.
+ Tam giác MNP vuông tại N, do đó .
Suy ra .
Bài 4.55 trang 73 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho các điểm A, B, C, D như Hình 4.57.
a) Chứng minh rằng .
b) Đường thẳng DC có vuông góc với đường thẳng AB không? Vì sao?
Lời giải:
a) Xét tam giác DAC và tam giác DBC có:
DA = DB (gt)
DC: cạnh chung
AC = BC (gt)
Do đó, ∆DAC = ∆DBC (c – c – c).
Suy ra .
b) Ta có: DA = DB nên D cách đều A và B, do đó D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Tương tự CA = CB nên C cách đều A và B, do đó C thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy đường thẳng DC là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Do đó đường thẳng DC vuông góc với đường thẳng AB.
Bài 4.56 trang 73 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho các điểm A, B, C, D, E, F như Hình 4.58.
a) Tìm ba cặp tam giác vuông bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.
b) Chứng minh ∆ADE = ∆ADF.
Lời giải:
a) Xét tam giác vuông ABD và tam giác vuông ACD có:
AD: cạnh chung
(gt)
Do đó, ∆ABD = ∆ACD (cạnh huyền – góc nhọn).
Xét tam giác vuông ABF và tam giác vuông ACE có:
AB = AC (do ∆ABD = ∆ACD)
(góc chung)
Do đó, ∆ABF = ∆ACE (cạnh góc vuông và góc nhọn kề).
Xét tam giác vuông BDE và tam giác vuông CDF có:
BD = CD (do ∆ABD = ∆ACD)
(hai góc đối đỉnh)
Do đó, ∆BDE = ∆CDF (cạnh góc vuông và góc nhọn kề).
Vậy ta có ba cặp tam giác vuông bằng nhau như trên.
b) Xét tam giác ADE và tam giác ADF có:
AE = AF (do ∆ABF = ∆ACE)
(gt)
AD: cạnh chung
Do đó, ∆ADE = ∆ADF (c – g – c).
Bài 4.57 trang 73 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Gọi M là trung điểm của BC. Trên cạnh AB và AC lấy các điểm P, Q sao cho MP, MQ lần lượt vuông góc với AB, AC (H.4.59).
a) Chứng minh rằng MP = MQ và AP = AQ.
b) Đường thẳng PQ có vuông góc với AM không? Vì sao?
Lời giải:
a) Xét tam giác vuông PBM và tam giác vuông QCM có:
BM = MC (do M là trung điểm của BC)
(do tam giác ABC cân tại đỉnh A)
Do đó, ∆PBM = ∆QCM (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra MP = MQ.
Ta lại có: AB = AC (do tam giác ABC cân tại đỉnh A).
AB = AP + PB, AC = AQ + QC.
Suy ra AP + PB = AQ + QC
Mà PB = QC (do ∆PBM = ∆QCM)
Do đó AP = AQ.
b) Theo câu a ta có, AP = AQ và MP = MQ, do đó A và M cùng cách đều hai điểm P, Q nên AM là đường trung trực của đoạn thẳng PQ.
Do đó, AM vuông góc với PQ.
Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 4 Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
SBT Toán 7 Bài 3: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
SBT Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 7 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 7 - KNTT
- Giải Khoa học tự nhiên lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí lớp 7 - KNTT
- Giải Giáo dục công dân lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 7 - KNTT
- Giải Tin học lớp 7 - KNTT
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT