Giải SBT Toán 7 trang 68 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Toán 7 trang 68 Tập 2 trong Ôn tập chương 10 Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 68.

Giải SBT Toán 7 trang 68 Tập 2 Kết nối tri thức

Câu hỏi 9 trang 68 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang, chiều cao hình lăng trụ bằng 5 cm. Thể tích của hình lăng trụ nói trên bằng 50 cm3. Diện tích một đáy lăng trụ bằng:

A. 10 cm2

B. 250 cm2

C. 55 cm2

D. 10 cm3

Quảng cáo

Lời giải:

Một hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang, chiều cao hình lăng trụ bằng 5 cm

Diện tích một đáy lăng trụ bằng:

S = V : h = 50 : 5 = 10 (cm2).

Vậy diện tích một đáy lăng trụ bằng 10 cm2.

Chọn đáp án A.

Câu hỏi 10 trang 68 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông có thể tích 150 cm3. Chiều cao của hình hộp bằng 6 cm. Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

A. 25 cm

B. 20 cm2

C. 20 cm

D. 900 cm

Quảng cáo

Lời giải:

Một hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông có thể tích 150 cm^3

Hình chữ nhật trên có đáy là hình vuông.

Diện tích một đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

S = V : h = 150 : 6 = 25 (cm2).

Gọi a (cm) là độ dài cạnh của mặt đáy có dạng hình vuông.

Khi đó diện tích của hình vuông là: a2 (cm2).

Ta có: a2 = 25 nên suy ra a = 5 (cm).

Khi đó, cạnh của mặt đáy có dạng hình vuông là 5 cm.

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

C = 4 . 5 = 20 (cm).

Vậy chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là 20 cm.

Chọn đáp án C.

Bài 10.16 trang 68 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như trên Hình 10.13. Tính thể tích, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như trên Hình 10.13. Tính thể tích, diện tích xung quanh

Quảng cáo

Lời giải:

Cho hình hộp chữ nhật có kích thước như trên Hình 10.13. Tính thể tích, diện tích xung quanh

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

V = 5 . 8 . 6 = 240 (cm3)

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

C = 2 . (8 + 5) = 26 (cm)

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:

S = C . h = 26 . 6 = 156 (cm2)

Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là 156 cm2.

Bài 10.17 trang 68 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một thùng đựng hàng có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m và chiều cao 1,8 m. Người thợ cần bao nhiêu kilôgam sơn để đủ sơn toàn bộ mặt ngoài của chiếc thùng đó, biết rằng mỗi kilôgam sơn có thể sơn được 5 m2 mặt thùng.

Quảng cáo

Lời giải:

Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

C = 2 . (3 + 2) = 10 (m)

Diện tích xung quanh của thùng đựng hàng đó là:

Sxq = C . h = 10 . 1,8 = 18 (m2)

Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:

Sđáy = 3 . 2 = 6 (m2)

Diện tích hai đáy của thùng đựng hàng là:

S2đáy = 6 . 2 = 12 (m2)

Diện tích toàn phần của thùng đựng hàng đó là:

18 + 12 = 30 (m2)

Số kilôgam sơn người thợ cần dùng là:

30 : 5 = 6 (kg)

Vậy người thợ cần 6 kilôgam sơn để đủ sơn toàn bộ mặt ngoài của chiếc thùng đó.

Bài 10.18 trang 68 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một bể bơi có chiều dài 12 m, chiều rộng 5 m và sâu 2,75 m. Hỏi người thợ phải dùng bao nhiêu viên gạch men hình chữ nhật để lát đáy và xung quanh thành bể đó? Biết rằng diện tích mạch vữa lát không đáng kể và mỗi viên gạch có chiều dài 25 cm, chiều rộng 20 cm.

Lời giải:

Chu vi mặt đáy của bể bơi là:

C = 2 . (12 + 5) = 34 (m)

Diện tích xung quanh của bể bơi là:

Sxq = C . h = 34 . 2,75 = 93,5 (m2)

Diện tích mặt đáy của bể bơi là:

Sđáy = 12 . 5 = 60 (m2)

Tổng diện tích xung quanh và một mặt đáy của bể bơi là:

S = 93,5 + 60 = 153,5 (m2)

Diện tích một viên gạch men là:

20 . 25 = 500 (cm2)

Đổi: 500 cm2 = 0,05 m2.

Số viên gạch men cần dùng là:

153,5 : 0,05 = 3 070 (viên)

Vậy người thợ phải dùng 3 070 viên gạch men hình chữ nhật để lát đáy và xung quanh thành bể đó.

Bài 10.19 trang 68 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Thiết bị máy được xếp vào các hình lập phương có diện tích toàn phần bằng 96 dm2. Người ta xếp các hộp đó vào trong một thùng hình lập phương làm bằng tôn không có nắp. Khi gò một thùng như thế hết 3,2 m2 tôn (diện tích các mép hàn không đáng kể). Hỏi mỗi thùng đựng được bao nhiêu hộp thiết bị nói trên?

Lời giải:

Đổi: 3,2 m2 = 320 dm2.

Một hình lập phương gồm 6 mặt có diện tích bằng nhau.

Diện tích một mặt của hộp thiết bị là:

96 : 6 = 16 (dm2)

Gọi a (dm) là cạnh của hộp thiết bị đó nên suy ra diện tích một mặt của hộp thiết bị là a2 (dm2)

Ta có: a2 = 16 nên suy ra a = 4 (dm)

Từ đó suy ra cạnh của hộp thiết bị là 4 dm.

Thể tích một hộp đựng thiết bị là:

V1 = 43 = 64 (dm3)

Diện tích một mặt của thùng đựng hàng không có nắp là:

320 : 5 = 64 (dm2)

Gọi b (dm) là cạnh của hộp đựng thiết bị đó nên suy ra diện tích một mặt của hộp đựng thiết bị là b2 (dm2)

Ta có: b2 = 64 nên suy ra b = 8 (dm)

Từ đó suy ra cạnh của thùng đựng hàng là 8 dm.

Thể tích thùng đựng hàng là:

V2 = 83 = 512 (dm3)

Số hộp thiết bị đựng được trong một thùng là:

V2 : V1 = 512 : 64 = 8 (hộp).

Vậy mỗi thùng đựng được 8 hộp thiết bị.

Bài 10.20 trang 68 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một nhà kính trồng hoa có hình dạng và kích thước như Hình 10.14. Nhà kính có hình dạng gồm một hình lăng trụ đứng tam giác và một hình hộp chữ nhật. Tính thể tích của nhà kính.

Một nhà kính trồng hoa có hình dạng và kích thước như Hình 10.14

Lời giải:

Một nhà kính trồng hoa có hình dạng và kích thước như Hình 10.14

Diện tích mặt đáy của lăng trụ đứng tam giác là:

S1=12 . 1,2 . 8=4,8 (m2)

Thể tích của lăng trụ đứng tam giác là:

V1 = S1. h = 4,8 . 6 = 28,8 (m3)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

V2 = 8 . 3,8 . 6 = 182,4 (m3)

Thể tích của nhà kính là:

V = V2 + V1 = 182,4 + 28,8 = 211,2 (m3).

Vậy thể tích của nhà kính là 211,2 m3.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Ôn tập chương 10 Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên