Giải SBT Vật lí 10 trang 37 Cánh diều

Với Giải SBT Vật lí 10 trang 37 trong Chủ đề 3: Năng lượng Sách bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật lí 10 trang 37.

Giải SBT Vật lí 10 trang 37 Cánh diều

Bài 3.10 trang 37 sách bài tập Vật lí 10: Một ô tô có khối lượng m = 3,50 tấn đi hết một con dốc có chiều dài s = 100 m trong khoảng thời gian τ=10,0s với tốc độ không đổi. Biết rằng con dốc là một đoạn đường thẳng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc α=30,0° và gia tốc rơi tự do là g = 9,80 m/s2. Tính công và công suất của trọng lực trong các trường hợp.

a. Ô tô đi lên dốc.

b. Ô tô đi xuống dốc.

Quảng cáo

Lời giải:

a. Công và công suất của trọng lực khi ô tô lên dốc:

Một ô tô có khối lượng m = 3,50 tấn đi hết một con dốc có chiều dài s = 100 m

A1=P.s.cosα=mg.s.cos1800600

A1=3,5.1000.9,8.100.cos1200=1715000J

Công suất của trọng lực trong trường hợp này là

P1=A1τ=171500010171500W

b. Công và công suất của trọng lực khi ô tô xuống dốc

Một ô tô có khối lượng m = 3,50 tấn đi hết một con dốc có chiều dài s = 100 m

A2=P.s.cosα=mg.s.cos600

A2=3500.9,8.100.cos600=1715000J

Công suất của trọng lực trong trường hợp này là

P2=A2τ=171500010171500W

Bài 3.11 trang 37 sách bài tập Vật lí 10: Một vật có khối lượng m = 300 g được ném lên từ mặt đất với tốc độ ban đầu v0 = 19,6 m/s theo hướng hợp với mặt đất nằm ngang một góc α=30,0° . Bỏ qua lực cản của không khí, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2. Tính công suất của trọng lực thực hiện lên vật.

a. tại thời điểm t = 0.

b. tại thời điểm vật đạt độ cao cực đại.

c. tại thời điểm vật chạm đất.

Quảng cáo


Lời giải:

Công suất của trọng lực

Pg=P.v=mgvy=mgv0sinαgt

a. Công suất của trọng lực thực hiện lên vật tại thời điểm t = 0

Pg=mgv0sinα=0,3.9,8.19,6.sin300=28,8W

b. Khi vật đạt độ cao cực đại, vy = 0 nên công suất của trọng lực thực hiện lên vật là Pghmax=0

c. Độ cao của vật tại thời điểm t

y=v0sinαt12gt2

Vật chạm đất khi t=2v0sinαg , lúc đó công suất của trọng lực tác dụng lên vật là

Pg=mgv0sinα=0,3.9,8.19,6.sin300=28,8W

Bài 3.12 trang 37 sách bài tập Vật lí 10: Để múc nước từ dưới giếng lên bể người ta dùng một chiếc gầu có khối lượng m0 = 500 g. Để di chuyển ổn định (nước trong gầu không bị thất thoát ra ngoài trong quá trình kéo nước từ giếng lên bể) gầu đựng được một lượng nước có khối lượng tối đa m = 4,50 kg. Biết rằng khối lượng của dây gầu không đáng kể, mặt nước trong giếng cách mặt bể một khoảng h = 5,00 m, gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2. Trong các quá trình dùng gầu để đưa nước từ giếng lên bể.

a. Tính công toàn phần tối thiểu để đưa được M = 9,00 kg nước từ giếng lên bể.

b. Tính hiệu suất cực đại của quá trình múc nước.

c. Trong một lần đưa đầy gầu nước (gầu chứa 4,50 kg nước) từ giếng lên bể, người múc nước dùng lực có độ lớn F = 60,0 N để kéo gầu, tính công toàn phần và hiệu suất của lần múc nước này.

Quảng cáo

Lời giải:

a. Mỗi lần múc được m = 4,5 kg nước, số lượng nước cần múc là M = 9kg.

Số lần tối thiểu cần múc: k=Mm=94,5=2

Công tối thiểu cho 1 lần múc:

A=m+m0gh=4,5+0,5.9,8.5=245J

Công toàn phần: Atp=k.A=490J

b. Giả sử mỗi lần chỉ múc được mn kg nước (do có sự thất thoát ra ngoài)

Công có ích: Aci=mngh (công có ích múc được mn kg nước)

Công toàn phần: Atp=m+mngh

Hiệu suất của quá trình múc nước

H=mnghm0+mngh=11+m0mn11+m0m

(vì khối lượng nước múc được tối đa là m)

Hiệu suất cực đại của quá trình múc nước

Hmax=11+m0m=11+0,54,5=90,0%

c. Công toàn phần của quá trình múc nước với lực kéo F

AFtp=Fh=60.5=300J

Hiệu suất của quá trình múc nước này:

H=(m+m0)ghFh=(4,5+0,5).9,8.560.581,67%

II. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Bài 3.13 trang 37 sách bài tập Vật lí 10: Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó

A. tăng lên 2 lần.

B. tăng lên 4 lần.

C. giảm đi 2 lần.

D. giảm đi 4 lần.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Động năng tỉ lệ với bình phương của tốc độ.

Khi tốc độ tăng lên 2 lần thì động năng tăng lên 4 lần.

Bài 3.14 trang 37 sách bài tập Vật lí 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?

A. Độ biến thiên thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

B. Giá trị của thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

C. Độ biến thiên thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

D. Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

Độ biến thiên thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

Lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Chủ đề 3: Năng lượng Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên