Giải Sinh học 10 trang 34 Cánh diều

Với Giải Sinh học 10 trang 34 trong Bài 6: Các phân tử sinh học Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 34.

Giải Sinh học 10 trang 34 Cánh diều

Câu hỏi 16 trang 34 Sinh học 10: Nêu vai trò của nucleic acid.

Quảng cáo

Lời giải:

Nucleic acid có vai trò quy định, lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. Trong đó:

- DNA được xem là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử chủ yếu; có vai trò lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

- RNA có vai trò chủ yếu trong việc tổng hợp protein để tạo nên các tính trạng của cơ thể.

Câu hỏi 17 trang 34 Sinh học 10: Thành phần cấu tạo nào giúp nhận biết đầu 5’ và đầu 3’ của chuỗi polynucleotide?

Quảng cáo


Lời giải:

Các nucleotide kết hợp với nhau qua liên kết phosphodiester được hình thành giữa đường pentose của nucleotide này với gốc phosphate của nucleotide kế tiếp tạo nên chuỗi polynucleotide. Như vậy, thành phần cấu tạo giúp nhận biết đầu 5’ và đầu 3’ của chuỗi polynucleotide là nhóm phosphate và đường pentose: Đầu 5’ là đầu có nhóm phosphate (liên kết với phân tử đường pentose ở vị trí C 5’) không tham gia vào liên kết phosphodiester, đầu 3’ là đầu có nhóm OH ở vị trí C 3’ của đường pentose không tham gia vào liên kết phosphodiester.

Luyện tập 2 trang 34 Sinh học 10: Lập bảng phân biệt DNA và RNA về đường pentose, nitrogenousbase, số chuỗi polynucleotide, chức năng.

Quảng cáo

Lời giải:

Bảng phân biệt DNA và RNA:

Tiêu chí

DNA

RNA

Đường pentose

Đường deoxyribose

Đường ribose

Nitrogenousbase

Adenine (A), guanine (G), cytosine (C), thymine (T)

Adenin (A), guanine (G), cytosine (C), uracil (U)

Số chuỗi

polynucleotide

Hai chuỗi polynucleotide

Một chuỗi polynucleotide

Chức năng

- DNA có chức năng mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền – những chỉ dẫn cho tế bào sản sinh ra các loại protein và từ protein tạo nên mọi phân tử cần thiết cấu tạo nên tế bào.

- RNA có chức năng tham gia vào quá trình tổng hợp protein:

+ RNA thông tin (mRNA) được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome.

+ RNA vận chuyển (tRNA) làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã.

+ RNA ribosome (rRNA) tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein.

- Một số RNA nhỏ tham gia vào quá trình điều hòa hoạt động gene, một số loại RNA còn có chức năng xúc tác cho các phản ứng hóa học như các enzyme.

Câu hỏi 18 trang 34 Sinh học 10: Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau?

Lời giải:

Trong phân tử DNA mạch kép, hai mạch polynucleotide của DNA liên kết với nhau bằng nguyên tắc bổ sung (NTBS). Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc cặp đôi giữa các base trên mạch kép của phân tử DNA, đó là nguyên tắc A của mạch đơn này có kích thước lớn bổ sung cho T của mạch đơn kia có kích thước bé chúng liên kết với nhau bằng 2 liên kết H, G của mạch đơn này có kích thước lớn bổ sung cho X của mạch đơn kia có kích thước bé, chúng liên kết với nhau bằng 3 liên kết H và ngược lại. Do đó, trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau.

Vận dụng 4 trang 34 Sinh học 10: Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,…?

Quảng cáo

Lời giải:

Người ta thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc vì: 

- Trong các mẫu chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,… có chứa DNA – đặc trưng của mỗi loài, mỗi cá thể. Nhờ đó, có thể xác định được cá nhân hoặc mối quan hệ họ hàng giữa các cá nhân.

- Ngoài ra, mẫu xét nghiệm DNA huyết thống từ niêm mạc miệng là một trong những loại mẫu xét nghiệm có thể tự thu mẫu. Với những thao tác dễ thực hiện, dụng cụ thu mẫu đơn giản mà người thực hiện thu mẫu có thể tự chuẩn bị dụng cụ thu mẫu mà không cần đến máy móc kĩ thuật phức tạp nào; việc thu mẫu sẽ an toàn, không đau và không có bất kì dấu vết hay di chứng nào cho người được thu mẫu. 

Tìm hiểu thêm trang 34 Sinh học 10: Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể?

Lời giải:

DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể vì: DNA được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân từ 4 loại đơn phân là A, T, G, C. Với số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của 4 loại đơn phân là A, T, G, C đã tạo ra vô số phân tử DNA vừa đa dạng vừa đặc thù.

Luyện tập 3 trang 34 Sinh học 10: Xác định loại RNA nào trong ba loại mRNA, tRNA, rRNA tương ứng với mỗi mô tả sau:

a) Chiếm khoảng 5% tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA đến protein.

b) Chiếm khoảng 10 – 20%, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng đến ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã.

c) Chiếm khoảng 80%, là thành phần cấu tạo của ribosome.

Lời giải:

- mRNA: Chiếm khoảng 5% tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA đến protein.

- tRNA: Chiếm khoảng 10 – 20%, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng đến ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã.

- rRNA: Chiếm khoảng 80%, là thành phần cấu tạo của ribosome.

Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 6: Các phân tử sinh học Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, ngắn gọn khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên