Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 6 (có đáp án): Các phân tử sinh học trong tế bào

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 6 (có đáp án): Các phân tử sinh học trong tế bào

Câu 1:Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là

Quảng cáo

A. phân tử sinh học.

B. đại phân tử.

C. đa phân tử.

D. phân tử hóa học.

Câu 2: Cho các phân tử sau đây:

(1) Carbohydrate.

(2) Lipid.

(3) Protein.

(4) Nucleic acid.

Trong các phân tử trên, số phân tử là phân tử sinh học có vai trò quan trọng trong tế bào là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Quảng cáo


Câu 3: Dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia carbohydrate thành 3 nhóm: đường đơn, đường đôi và đường đa?

A. Khối lượng phân tử.

B. Độ tan trong nước.

C. Số loại đơn phân có trong phân tử.

D. Số lượng đơn phân có trong phân tử.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các loại carbohydrate?

A. Trong tế bào, loại đường đơn phổ biến chỉ có đường 6 carbon.

B. Saccharose là loại đường đa có nhiều trong thực vật như mía và củ cải đường.

C. Lactose là loại đường đôi có nhiều trong mầm lúa mạch, kẹo mạch nha.

D. Các loại đường đa phổ biến ở sinh vật gồm tinh bột, cellulose, glycogen, chitin.

Câu 5: Cho các loại carbohydrate sau:

Quảng cáo

(1) Ribose.

(2) Glucose.

(3) Fructose.

(4) Saccharose.

(5) Maltose.

(6) Galactose.

Trong số các carbohydrate trên, số carbohydrate thuộc nhóm đường đôi là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 6: Carbohydrate không có chức năng nào sau đây?

A. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

B. Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.

C. Là vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể.

Câu 7: Cho các phát biểu sau về vai trò của các carbohydrate trong tế bào và cơ thể:

(1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.

(2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở cơ thể động vật và nấm.

(3) Glucose là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.

(4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp cho các con non.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Quảng cáo

Câu 8: Tại saonên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose – chất mà con người không thể tiêu hóa được?

A. Vì cellulosegiúp thức ăn di chuyển trơn tru trong đường ruột đồng thời cũng giúp cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ra ngoài.

B. Vì cellulose đóng vai trò như chất cảm ứng kích thích các enzyme tiêu hóa hoạt động nhờ đó thức ăn được tiêu hóa nhanh và triệt để hơn.

C. Vì cơ thể người có thể hấp thu và sử dụng trực tiếp cellulose để làm nguồn dự trữ năng lượng mà không cần thông qua sự tiêu hóa.

D. Vì cơ thể người có thể hấp thu và sử dụng trực tiếp cellulose để làm nguồn nguyên liệu cấu trúc tế bào mà không cần thông qua sự tiêu hóa.

Câu 9: Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vì

A. chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao.

B. chuối chín có chứa hàm lượng đường saccharose cao.

C. chuối chín có chứa hàm lượng đường lactose cao.

C. chuối chín có chứa hàm lượng tinh bột cao.

Câu 10: Lipid không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có cấu trúc đa phân.

B. Không tan trong nước.

C. Tan trong dung môi hữu cơ.

D. Có cấu trúc phân tử đa dạng.

Câu 11: Chất nào dưới đây là lipid phức tạp?

A. Mỡ.

B. Dầu.

C. Sáp.

D. Phospholipid.

Câu 12: Cho các vai trò sau:

(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất.

(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.

(4) Xúc tác cho các phản ứng sinh học.

Số vai trò đúng với vai trò của lipid trong tế bào và cơ thể là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 13: Đơn phân cấu tạo nên protein là

A. nucleotide.

B. amino acid.

C. glucose.

D. maltose.

Câu 14: Đại phân tử sinh học chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật là

A. carbohydrate.

B. lipid.

C. proten.

D. nucleic acid.

Câu 15: Về mặt dinh dưỡng, các amino acid được chia thành 2 nhóm là

A. amino acid no và amino acid không no.

B. amino acid đơn giản và amino acid phức tạp.

C. amino acid có lợi và amino acid có hại.

D. amino acid thay thế và amino acid không thay thế.

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là các amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide dạng mạch thẳng.

(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp.

(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn hoặc gấp nếp tiếp tục co xoắn.

(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein là hai hay nhiều chuỗi polypeptide bậc 3 kết hợp với nhau.

Số phát biểu đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 17: Thịt bò, thịt lợn, thịt gà đều được cấu tạo từ protein nhưng chúng lại khác nhau về nhiều đặc tính là do

A. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các amino acid.

B. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các nucleotide.

C. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các đường đơn.

D. có sự khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự các đường đôi.

Câu 19: DNA khác RNA ở điểm là

A. thường có cấu trúc mạch đơn.

B. có khối lượng phân tử nhỏ hơn.

C. đơn phân chứa đường C5H10O4.

D. có cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung.

Câu 20: DNA có chức năng là

A. cấu tạo nên ribosome là nơi tổng hợp protein.

B. làm mạch khuôn cho quá trình tổng hợp protein.

C. vận chuyển đặc hiệu amino acid tới ribosome.

D. lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên