Trắc nghiệm Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Tế bào nhân thực

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 9: Tế bào nhân thực sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Sinh học 10.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Tế bào nhân thực

Câu 1: Tên gọi “tế bào nhân thực” xuất phát từ đặc điểm nào sau đây?

Quảng cáo

A. Tế bào có nhân hoàn chỉnh.

B. Tế bào có thành tế bào.

C. Tế bào có nhiều bào quan phức tạp.

D. Tế bào có kích thước lớn.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?

A. Nhân được bao bọc bởi màng nhân.

B. Tế bào chất có hệ thống nội màng.

C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan.

D. Có các bào quan có màng bao bọc.

Quảng cáo


Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nóivềnhân của tế bào nhân thực?

A. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép.

B. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein.

C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân.

D. Nhân là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein của tế bào.

Câu 4: Cho các đặc điểm sau đây:

(1) Được cấu tạo từ mRNA kết hợp với protein.

(2) Là bào quan có màng bọc.

(3) Gồm 2 tiểu phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.

(4) Là nơi tổng hợp DNA cho tế bào.

Số đặc điểm đúng với ribosome ở tế bào nhân thực là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Đâu là cơ sở khoa học của việc sử dụng thuốc kháng sinh ức chế hoạt động của ribosome để tiêu diệt một số loài vi khuẩn có hại kí sinh trong cơ thể người?

Quảng cáo

A. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp protein với tốc độ cao làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị rối loạn dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

B. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp protein làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

C. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn không thể thực hiện quá trình tổng hợp lipid làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị ngưng trệ dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

D. Khi ribosome bị ức chế, tế bào vi khuẩn thực hiện quá trình tổng hợp lipid với tốc độ cao làm cho nhiều hoạt động sống của tế bào bị rối loạn dẫn đến tế bào vi khuẩn bị chết.

Câu 6: Ở tế bào nhân thực, chức năng chủ yếu của lưới nội chất hạt là

A. bao gói và vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào ra bên ngoài tế bào.

B. tổng hợp protein tiết ra ngoài, protein cấu tạo màng sinh chất, protein trong lysosome.

C. vận chuyển các sản phẩm được tổng hợp ở nhân đến các bào quan khác trong tế bào.

D. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối để bảo vệ tế bào.

Câu 7: Mạng lưới nội chất trơn khác mạng lưới nội chất hạt ở điểm là

A. được cấu tạo từ lớp kép phospholipid.

B. có một đầu liên kết trực tiếp với màng nhân.

C. không có chứa enzyme xúc tác tổng hợp lipid.

D. không có hoặc rất ít các hạt ribosome dính trên màng.

Quảng cáo

Câu 8: Loại tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?

A. Tế bào biểu bì.

B. Tế bào gan.

C. Tế bào hồng cầu.

D. Tế bào cơ.

Câu 9: Khung xương trong tế bào không làm nhiệm vụ nào sau đây?

A. Giúp tế bào di chuyển.

B. Neo giữ các bào quan và enzyme.

C. Giúp duy trì hình dạng tế bào.

D. Vận chuyển oxygen cho tế bào.

Câu 10: Những bộ phận nào của tế bào tham gia trực tiếp vào việc tổng hợp và vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.

B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào.

C. Bộ máy Golgi, túi tiết, màng tế bào, nhân, lục lạp.

D. Ribosome, bộ máy Golgi, ti thể, màng tế bào.

Câu 11: Phát biểu nào sau đâu là không đúng khi nói về ti thể?

A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.

B. Ti thể có khả năng nhân lên độc lập với sự nhân lên của tế bào.

C. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành mào chứa hệ enzyme hô hấp.

D. Ti thể là bào quan bắt buộc phải có trong mọi loại tế bào nhân thực.

Câu 12: Cho các phát biểu sau:

(1) Có màng kép đều trơn nhẵn.

(2) Chất nền có chứa DNA và ribosome.

(3) Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.

(4) Có chức năng tạo năng lượng ATP cho tế bào.

Số phát biểu đúng khi nói về lục lạp là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 13: Về mặt cấu trúc, ti thể khác lục lạp ở điểm là

A. màng trong gấp nếp tạo thành các mào.

B. có chứa các phân tử DNA nhỏ, dạng vòng.

C. có chứa hệ enzyme tổng hợp ATP.

D. được bao bọc bởi hai lớp màng.

Câu 14: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan tham gia vào quá trình này là

A. lưới nội chất.

B. bộ máy Golgi.

C. lysosome.

D. ribosome.

Câu 15: Nói màng sinh chất có tính "động" vì

A. các phân tử protein có thể nằm xuyên qua hoặc bám ở mặt trong hay mặt của lớp phospholipid kép.

B. các phân tử phospholipid và protein trên màng không bị cố định mà có khả năng di chuyển trong màng.

C. các phân tử phospholipid và protein trên màng luôn được đổi mới liên tục bằng những phân tử tương ứng.

D. các phân tử phospholipid có thể nằm xuyên qua hoặc bám ở mặt trong hay mặt của lớp protein kép.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên