Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Ngữ văn lớp 12 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 12.
Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Tác giả Nguyễn Đình Chiểu
Câu 1. Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Đình Chiểu?
a. Làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định
b. Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương
c. Làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An
d. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định
Câu 2. Nguyễn Đình Chiểu xuất thân trong gia đình như thế nào?
a. Nông dân
b. Nho giáo
c. Quan lại đã sa sút
d. Gia đình có truyền thống đấu tranh cách mạng
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không đúng về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu?
a. Cuộc đời ông gặp nhiều mất mát, gian truân.
b. Trên đường trở về chịu tang mẹ, vì thời tiết thất thường, vất vả khóc thương nhiều nên ông bị bệnh. Nhưng sau đó chữa khỏi được.
c. Nguyễn Đình Chiểu bị hôn thê bội ước
d. Sau khi đóng cửa chịu tang, ông mở trường dạy học và làm thuốc.
Câu 4. Nhận định nào dưới đây nói chính xác về Nguyễn Đình Chiểu?
a. Sĩ phu yêu nước
b. Thầy đồ, thầy thuốc
c. Nhà thơ
d. Tất cả đều đúng
Câu 5. Cuộc đời sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu được chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào?
a. Hai giai đoạn: Trước và sau khi bị mù hai mắt
b. Hai giai đoạn: Trước và sau khi thực dân Pháp xâm lược
c. Hai giai đoạn: Trước và sau khi mẹ mất
d. Hai giai đoạn: Trước và sau khi lấy vợ
Câu 6. Tác phẩm nào không phải là sáng tác giai đoạn sau khi thực dân Pháp xâm lược của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?
Dương Từ - Hà Mậu
Chạy giặc
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
Văn tế Trương Định
Truyện Lục Vân Tiên
Văn tế nghĩa sĩ trận vong Lục tỉnh
Câu 7. Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu mang đậm màu sắc của:
a. Trung Bộ
b. Bắc Bộ
c. Nam Bộ
d. Tất cả đều đúng
Câu 8. Đáp án không phải là đặc điểm thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu?
a. Ông thường sáng tác bằng chữ Nôm, ngôn ngữ nghệ thuật bình dị, giàu sức gợi cảm.
b. Ông là nhà thơ đầu tiên xây dựng thành công hình ảnh người nông dân trong văn học Việt
c. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian
d. Ông đề cao tư tưởng Nho gia
Câu 9. Đáp án không phải mẫu người lí tưởng trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?
a. Con người nhân hậu
b. Con người ngay thẳng, dám đấu tranh với các thế lực tàn bạo, cứu nhân độ thế.
c. Con người thủy chung
d. Con người gặp nhiều bất hạnh trong cuộc sống
Câu 10. Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất cho dòng văn chương đạo đức, ngoài ra còn được xem là:
a. Người đi tiên phong trong việc làm giàu có ngôn ngữ đặc trưng Nam Bộ.
b. Người đi tiên phong trong các tác giả Nam Bộ đưa văn học Nam Bộ hoà vào dòng chảy chung của văn học nước nhà.
c. Là lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời thuộc Pháp.
d. Là người có số phận bất hạnh nhưng trái tim vô cùng quả cảm
Câu 11. Nguyễn Đình Chiểu thường được người đời gọi là?
a. Ông Chiểu
b. Nguyễn Chiểu
c. Thầy Chiểu
d. Đồ Chiểu
Câu 12. Nguyễn Đình Chiểu sống ở thế kỉ bao nhiêu?
a. XVII
b. XVIII
c. XIX
d. XX
Câu 13. Nguyễn Đình Chiểu đã mắc phải căn bệnh nào?
a. Khuyết tật
b. Khiếm thị
c. Khiếm thính
d. Tai biến
Câu 14. Đâu không phải nội dung tư tưởng trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?
a. Truyền bá đạo lí làm người
b. Cổ vũ lòng yêu nước
c. Vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên
d. Cứu nước giúp đời
Câu 15. Thủ tướng Phạm Văn Đồng đã từng so sánh Nguyễn Đình Chiểu với?
a. Vầng trăng
b. Ngôi sao
c. Ánh mặt trời
d. Dải ngân hà
Tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
Câu 1. Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả khi họ đã hi sinh?
a. “Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ vua, lời dụ đã rành rành, một chữ ấm đủ đền công đó”
b. “Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ”
c. “Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ”
d. “Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo mộ”
Câu 2. Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI nét đặc sắc nghệ thuật trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
a. Sử dụng lối văn biền ngẫu, uyển chuyển, giàu hình ảnh
b. Ngôn ngữ chân thực, giàu cảm xúc
c. Ngôn ngữ dân dã, thuần Việt
d. Thủ pháp liệt kê, đối lập
Câu 3. Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc viết về:
a. Những người lính ở Cần Giuộc chống lại giặc Pháp
b. Những sĩ phu yêu nước ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
c. Những người nông dân ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp
d. Người dân Nam Bộ đứng lên chống Pháp
Câu 4. Khi giặc đến, người nông dân đã có hành động như thế nào?
a. Đợi sự chống trả của quân triều đình
b. Rời bỏ quê hương đi lánh nạn
c. Tự nguyện bổ sung vào đội quân chiến đấu với quyết tâm sắt đá
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 5. Hành động của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là:
a. Hành động bộc phát
b. Hành động tự giác
c. Hành động do cảm tính
d. Hành động theo người khác
Câu 6. Trước khi giặc đến, cuộc sống của người nông dân như thế nào?
a. Chịu khó, lam lũ, vất vả nhưng vẫn nghèo túng
b. Cuộc sống gắn bó với ruộng đồng
c. Xa lạ, không hiểu biết công việc nhà binh, chiến tranh
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 7. “Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mõ” cho thấy điều gì?
a. Sự chuyển biến, sự vùng dậy mau lẹ của người dân yêu nước
b. Sự phản ứng mạnh mẽ, đấu tranh chống trả của nhân dân
c. Sự phản ứng mạnh mẽ, đấu tranh chống trả của triều đình
d. A và B đúng
Câu 8. Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” sử dụng nghệ thuật gì?
a. Đối
b. Đảo ngữ
c. Liệt kê
d. Ẩn dụ
Câu 9. Tiếng than “Hỡi ôi” thể hiện:
a. Tình cảm thương xót đối với người đã khuất
b. Tiếng kêu nguy cấp, căng thẳng của đất nước trước giặc ngoại xâm
c. Là tiếng kêu đau đớn trong lòng tác giả
d. Tất cả các đáp án trên
Câu 10. Đáp án nào KHÔNG ĐÚNG về ý nghĩa sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
a. Bảo vệ từng tấc đất, ngọn cỏ
b. Vì sự bền vững của triều đình
c. Giữ gìn từng miếng cơm manh áo
d. Khẳng định lẽ sống cao đẹp của thời đại
Câu 11. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với tinh thần bài thơ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?
a. Tác giả khắc họa thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ Cần Giuộc thành bức tượng đài nghệ thuật có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam thời Trung đại
b. Là tiếng khóc cao cả, thiêng liêng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp danh dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng của dân tộc
c. Là tiếng khóc bị lụy của Nguyễn Đình Chiểu và nhân dân Nam Kì trước cái chết của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc
d. Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này
Câu 12. Bài văn tế thường có bố cục những phần nào?
a. Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết
b. Đề, lung khởi, ai vãn, kết
c. Đề, thích thực, ai vãn, kết
d. Lung khởi, thích thực, luận, kết
Câu 13. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thuộc thể loại nào?
a. Truyện
b. Văn tế
c. Hát nói
d. Cáo
Câu 14. Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc ra đời vào khoảng thời gian nào?
a. Cuối năm 1859
b. Cuối năm 1860
c. Cuối năm 1861
d. Cuối năm 1862
Câu 15. Mục đích của tác phẩm Văn Tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là:
a. Tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc
b. Tưởng nhớ công ơn của những người binh lính triều đình đã anh dũng đứng lên chống giặc
c. Tưởng nhớ những người mẹ anh hùng có con ra trận
d. Tất cả các đáp án trên
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Chuyện chức phán sự đền Tản Viên
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Vịnh Tản Viên sơn
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Thực hành tiếng Việt trang 82
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Trên đỉnh non Tản
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Viết bài văn nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/ kí hoặc kịch
- Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Trình bày so sánh, đánh giá hai tác phẩm truyện/ kí hoặc kịch
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Soạn Chuyên đề Văn 12 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST