Trắc nghiệm Thực hành đọc hiểu: Chiếc lược ngà (có đáp án) - Cánh diều

Với 42 câu hỏi trắc nghiệm Thực hành đọc hiểu: Chiếc lược ngà Ngữ văn lớp 9 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 9.

Trắc nghiệm Thực hành đọc hiểu: Chiếc lược ngà (có đáp án) - Cánh diều

Tìm hiểu tác giả Nguyễn Quang Sáng

Câu 1. Nguyễn Quang Sáng sinh ra ở đâu?

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

A. Đà Nẵng

B. Huế

C. An Giang

D. Sài Gòn

Câu 2. Nguyễn Quang Sáng xung phong vào bộ đội khi nào?

A. Trước CMT8

B. Sau CMT8

C. Trong kháng chiến chống Mỹ

D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Quảng cáo

Câu 3. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Sau kháng chiến chống Pháp, ông theo đơn vị tập kết ra Bắc, đúng hay sai?

                                 Đúng                             Sai

Câu 4. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Nguyễn Quang Sáng từng giữ chức Chủ tịch Hội nhà văn TP. Hồ Chí Minh, đúng hay sai?

                                 Đúng                             Sai

Câu 5. Sau ngày thống nhất đất nước, Nguyễn Quang Sáng chuyển công tác đi đâu?

Quảng cáo

A. Đà Nẵng

B. Huế

C. Hồ Chí Minh

D. An Giang

Câu 6. Nguyễn Quang Sáng chuyên viết thể loại nào?

A. Thơ và ký

B. Truyện ngắn và ký

C. Truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch bản

D. Truyện ngắn và thơ

Câu 7. Nguyễn Quang Sáng Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật năm bao nhiêu?

A. 2000

B. 2001

C. 2002

D. 2003

Quảng cáo

Câu 8. Nguyễn Quang Sáng chuyên viết đề tài gì?

A. Bộ đội

B. Con người Nam Bộ

C. Người nông dân

D. Tầng lớp trí thức

Câu 9. Đâu không phải là tác phẩm của Nguyễn Quang Sáng?

A. Người quê hương

B. Giữa trong xanh

C. Đất lửa

D. Chiếc lược ngà

Phân tích văn bản Chiếc lược ngà

Câu 1. Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng viết cùng thể loại với tác phẩm nào?

A. Hoàng Lê nhất thống chí

B. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh

C. Làng

D. Phong cách Hồ Chí Minh

Câu 2. Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Khi tác giả hoạt động ở chiến trường miền Nam 

B. Khi tác giả về thăm quê 

C. Trong chuyến đi thực tế của tác giả

D. Khi tác giả đi du học

Câu 3. Nội dung văn bản Chiếc lược ngà trong SGK chủ yếu viết về điều gì?

A. Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của cuộc chiến tranh

B. Tình đồng chí giữa những người cán bộ cách mạng

C. Tình quân nhân trong chiến tranh

D. Cả A và B đều đúng

Câu 4. Đoạn trích trong SGK có mấy nhân vật chính?

A. Một

B. Hai

C. Ba

D. Bốn

Câu 5. Truyện Chiếc lược ngà được kể theo ngôi thứ mấy?

A. Ngôi thứ nhất

B. Ngôi thứ hai

C. Ngôi thứ ba

D. Ngôi thứ tư

Câu 6. Người kể truyện trong đoạn trích là ai?

A. Ông Sáu

B. Bé Thu

C. Mẹ bé Thu

D. Bạn ông Sáu

Câu 7. Tại sao người đọc biết được truyện Chiếc lược ngà viết về vùng đất Nam Bộ?

A. Nhờ tên tác giả

B. Nhờ tên tác phẩm

C. Nhờ tên các địa danh trong truyện

D. Nhờ tên các nhân vật chính trong truyện

Câu 8. Nhận định nào không phù hợp với nội dung tư tưởng được thể hiện qua truyện ngắn?

A. Thể hiện cảnh ngộ éo le của chiến tranh

B. Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước

C. Thể hiện khát vọng và niềm tin thắng kẻ thùv

D. Thể hiện tình cảm gia đình thiêng liêng

Câu 9. Văn bản Chiếc lược ngà sử dụng phương thức biểu đạt nào dưới đây?

A. Tự sự 

B. Miêu tả

C. Biểu cảm 

D. Tất cả các đáp án trên 

Câu 10. Nhận xét nào sau đây không đúng với nghệ thuật của truyện ngắn?

A. Ngôn ngữ địa phương giản dị, gần gũi

B. Xây dựng tình huống truyện tự nhiên

C. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng

D. Miêu tả tâm lý nhân vật đặc sắc

Câu 11. Ngoài ca ngợi tình cảm gia đình, tác phẩm còn ca ngợi tình cảm nào khác?

A. Tình yêu đôi lứa

B. Tình làng xóm

C. Tình đồng đội

D. Tình thầy trò

Câu 12. Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng viết cùng thể loại với tác phẩm nào?

A. Hoàng Lê nhất thống chí

B. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh

C. Làng

D. Phong cách Hồ Chí Minh

Câu 13. Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Khi tác giả hoạt động ở chiến trường miền Nam

B. Khi tác giả về thăm quê 

C. Trong chuyến đi thực tế của tác giả 

D. Khi tác giả đi du học

Câu 14. Nội dung văn bản Chiếc lược ngà trong SGK chủ yếu viết về điều gì?

A. Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của cuộc chiến tranh

B. Tình đồng chí giữa những người cán bộ cách mạng

C. Tình quân nhân trong chiến tranh

D. Cả A và B đều đúng

Câu 15. Đoạn trích trong SGK có mấy nhân vật chính?

A. Một

B. Hai

C. Ba

D. Bốn

Câu 16. Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?

A. Ngôi thứ nhất

B. Ngôi thứ hai

C. Ngôi thứ ba

D. Ngôi thứ tư

Câu 17. Người kể truyện trong đoạn trích là ai?

A. Ông Sáu

B. Bé Thu

C. Mẹ bé Thu

D. Bạn ông Sáu

Câu 18. Tại sao người đọc biết được truyện Chiếc lược ngà viết về vùng đất Nam Bộ?

A. Nhờ tên tác giả

B. Nhờ tên tác phẩm

C. Nhờ tên các địa danh trong truyện

D. Nhờ tên các nhân vật chính trong truyện

Câu 19. Nhận định nào không phù hợp với nội dung tư tưởng được thể hiện qua truyện ngắn?

A. Thể hiện cảnh ngộ éo le của chiến tranh

B. Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước

C. Thể hiện khát vọng và niềm tin thắng kẻ thù

D. Thể hiện tình cảm gia đình thiêng liêng

Câu 20. Văn bản Chiếc lược ngà sử dụng phương thức biểu đạt nào dưới đây?

A. Tự sự 

B. Miêu tả

C. Biểu cảm 

D. Tất cả các đáp án trên 

Câu 21. Nhận xét nào sau đây không đúng với nghệ thuật của truyện ngắn?

A. Ngôn ngữ địa phương giản dị, gần gũi

B. Xây dựng tình huống truyện tự nhiên

C. Sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng

D. Miêu tả tâm lý nhân vật đặc sắc

Câu 22. Ngoài ca ngợi tình cảm gia đình, tác phẩm còn ca ngợi tình cảm nào khác?

A. Tình yêu đôi lứa

B. Tình làng xóm

C. Tình đồng đội

D. Tình thầy trò

Câu 23. Đoạn trích có mấy tình huống thể hiện chủ đề tư tưởng của truyện?

A. Một

B. Hai

C. Ba

D. Bốn

Câu 24. Câu văn “Xuồng vào bến, thấy một đứa bé độ tám tuổi cắt tóc ngang vai, mặc quần đen, áo bông đỏ đang chơi nhà chòi dưới bóng cây xoài trước sân nhà, đoán biết là con, không thể chờ xuồng cặp lại bến, anh nhún chân nhảy thót lên, xô chiếc xuồng tạt ra, khiến tôi bị chới với” nói lên tâm trạng gì của ông Sáu?

A. Vội vàng, cuống quýt muốn được gặp con

B. Yêu thương, mong nhớ con đến da diết

C. Ân hận vì đã xa nhà quá lâu, không chăm sóc cho vợ con

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 25. Các chi tiết dưới đây thể hiện nhân vật bé Thu là người thế nào?

- Chỉ gọi trống không với ông Sáu mà không chịu gọi cha

- Nhất định không chịu nhờ ông chắt giúp nồi cơm đang sôi

- Hất trứng cá mà ông Sáu gắp cho, làm tung tóe ra mâm cơm

- Bỏ về nhà ngoại, cố ý dây cột xuồng kêu rổn rang thật to

A. Hư hỗn

B. Ương ngạnh

C. Lém lỉnh

D. Láu cá

Câu 26. Lý do mà bé Thu không chịu nhận ông Sáu là ba?

A. Vì ông Sáu già hơn trước

B. Vì ông Sáu không hiền như trước

C. Vì mặt ông Sáu có thêm vết thẹo

D. Vì ông Sáu đi lâu, bé Thu quên mất hình ba

Câu 27. Câu văn: “Con bé thấy lạ quá, nó chớp mắt như muốn hỏi đó là ai, mặt nó bỗng tái đi, rồi vụt chạy kêu thét lên: “Má! Má”” nói lên thái độ gì ở bé Thu trước sự vồ vập của người cha?

A. Ngờ vực, sợ hãi

B. Vui mừng, phấn khởi

C. Lạnh lùng, thờ ơ

D. Ân hận, hối tiếc

Câu 28. Câu văn “trong những ngày hòa bình vừa lập lại… chỉ thấy con qua tấm ảnh nhỏ thôi” chủ yếu nhiệm vụ gì?

A. Kể về tình bạn giữa người kể chuyện với ông Sáu

B. Giới thiệu hoàn cảnh gia đình ông Sáu

C. Giới thiệu tính cách của ông Sáu

D. Giới thiệu nhân vật bé Thu

Câu 29. Phép so sánh ở phần in đậm trong câu văn sau có tác dụng gì?

“Còn anh, anh đứng sững lại đó, nhìn theo con, nỗi đau đớn khiến mặt anh sầm lại trông thật đáng thương và hai tay buông xuống như bị gãy”

A. Nhấn mạnh sự tủi hổ của ông Sáu

B. Nhấn mạnh nỗi cô đơn của ông Sáu

C. Nhấn mạnh nỗi đau đớn của ông Sáu

D. Nhấn mạnh nỗi tức giận của ông Sáu

Câu 30. Câu văn “tiếng kêu của nó như tiếng xé, xé im lặng và xé cả ruột gan mọi người, nghe thật xót xa” sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. Nhân hóa

B. Ẩn dụ

C. So sánh

D. Hoán dụ

Câu 31. Khi chứng kiến cảnh cha con bé Thu chia tay, người kể chuyện cảm thấy “khó thở như có bàn tay ai nắm lấy trái tim”. Chi tiết đó nói lên tâm trạng gì ở nhân vật?

A. Xúc động, nghẹn ngào

B. Đau đớn đến tột cùng

C. Sung sướng đến khó tả

D. Giận dữ, phẫn uất

Câu 32. Từ ngữ địa phương (Nam Bộ) được sử dụng trong bài Chiếc lược ngà có tác dụng gì?

A. Cho biết nhà văn chắc chắn phải là người địa phương Nam Bộ

B. Cho biết nhà văn rất am hiểu vùng đất Nam Bộ và muốn tạo dựng một không khí Nam Bộ trong câu chuyện

C. Cho biết nhà văn đã đi và rất am hiểu vùng đất Nam Bộ

D. Cho biết nhà văn đã đi và sống nhiều ở vùng Nam Bộ

Câu 33. Người kể chuyện trong tác phẩm là bạn của ông Sáu. Điều đó có tác dụng gì?

A. Vừa dẫn dắt câu chuyện được khách quan, vừa bày tỏ thái độ, tình cảm đối với nhân vật trong truyện

B. Làm cho câu chuyện kể trở nên gần gũi, đáng tin cậy và xúc động

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 9 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn văn 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên