Công thức tính hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp hay nhất | Cách tính hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
Công thức tính hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp hay nhất | Cách tính hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
Công thức tính hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp Vật Lí lớp 7 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, biết Cách tính hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Vật Lí 7.
Bài viết Công thức tính hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và Bài tập vận dụng áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp Vật Lí 7.
1. Định nghĩa
- Đoạn mạch nối tiếp là đoạn mạch có các thiết bị điện mà trong đó cứ hai thiết bị điện mắc kế tiếp nhau chỉ có một điểm chung và liên tục giữa hai cực của nguồn điện.
Ví dụ: Mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 được mắc nối tiếp với nhau như sau.
- Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn.
2. Công thức
Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp, U13 = U12 + U23.
Trong đó:
U13 là hiệu điện thế hai đầu mạch, có đơn vị Vôn (V);
U12 là hiệu điện thế hai đầu đèn 1, có đơn vị Vôn (V);
U23 là hiệu điện thế hai đầu đèn 2, có đơn vị Vôn (V).
Chú ý: ta có thể viết kí hiệu hiệu điện thế hai đầu mạch là U; hiệu điện thế hai đầu đèn 1 là U1 và hiệu điện thế hai đầu đèn 2 là U2. Khi đó: U = U1 + U2
3. Mở rộng
- Một số đơn vị của hiệu điện thế thường dùng là: vôn (V), milivôn (mV), kilovôn (kV).
+ 1 V = 1000 mV
+ 1 kA = 1000 V
+ 1 kA = 1000 000 mV.
+ 1 V = kV
+ 1 mV = V =
kV.
- Đối với đoạn mạch nối tiếp gồm hai bóng đèn, khi biết hiệu điện thế hai đầu mạch và hiệu điện thế hai đầu một bóng đèn, ta có thể tính được hiệu điện thế hai đầu bóng đèn còn lại: U2 = U – U1
- Đối với đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều hơn hai thiết bị điện, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi thiết bị thành phần.
- Ví dụ: cho mạch điện gồm ba đèn mắc nối tiếp như sau
Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế hai đầu mỗi đèn:
U = U1 + U2 + U3
- Để đo hiệu điện thế, ta sử dụng vôn kế. Vôn kế được mắc song song với hai đầu đoạn mạch điện cần đo hiệu điện thế. Chốt dương của vôn kế được nối về phía cực dương của nguồn, chốt âm của vôn kế được nối về phía cực âm của nguồn. Sơ đồ mắc vôn kế như sau :
- Các kí hiệu trong mạch điện:
+ Một nguồn điện mắc nối tiếp (bộ pin, bộ acquy):
+ Hai nguồn điện mắc nối tiếp (bộ pin, bộ acquy):
+ Công tắc đóng có kí hiệu:
+ Công tắc mở có kí hiệu:
+ Bóng đèn có kí hiệu:
+ Dây dẫn điện có kí hiệu:
+ Vôn kế có kí hiệu:
4. Bài tập vận dụng
Bài 1: Hai bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp vào nguồn điện 9V, các bóng sáng bình thường. Khi đó hiệu điện thế trên mỗi đèn là bao nhiêu?
Bài giải:
Ta có sơ đồ mạch điện như sau:
Vì hai bóng đèn cùng loại và cùng sáng bình thường nên U1 = U2. Khi mắc nối tiếp hai đèn vào nguồn 9V thì
U = U1 + U2 = 2U1 = 2U2 => 9 = 2U1 = 2U2 => U1 = U2 = 4,5 V.
Vậy, hiệu điện thế trên mỗi đèn là 4,5 V.
Đáp án: 4,5 V
Bài 2: Ba bóng cùng loại 3V - 2W đèn mắc nối tiếp. Biết các bóng sáng bình thường. Khi đó hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch có giá trị bao nhiêu?
Bài giải:
Ta có sơ đồ mạch điện như sau:
Vì ba bóng cùng có hiệu điện thế định mức là 3V và cùng sáng bình thường khi mắc nối tiếp vào mạch, nên hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là
U = U1 + U2 + U3 = 3 + 3 + 3 = 9V.
Đáp án: 9V
Bài 3: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, biết U12 = 4V; U23 = 12 V. Hãy tính U13.
Bài giải:
Vì mạch điện gồm các bóng đèn mắc nối tiếp nên
Ta có: U13 = U12 + U23 = 4 + 12 = 16 V
Đáp án: 16 V
Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 7 quan trọng hay khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2024 cho học sinh 2k6:
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12