Tổng hợp Công thức về ADN lớp 10 đầy đủ, chi tiết

Tổng hợp Công thức về ADN lớp 10 đầy đủ, chi tiết

Việc nhớ chính xác một công thức Sinh học lớp 10 trong hàng trăm công thức không phải là việc dễ dàng, với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ Công thức, VietJack biên soạn bản tóm tắt Tổng hợp Công thức về ADN lớp 10 đầy đủ, chi tiết đầy đủ, chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay công thức giúp bạn nắm vững kiến thức môn Sinh học để đạt điểm cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 10.

A/ CẤU TRÚC ADN

I. Tính số nucleotit của ADN hoặc gen

1. Đối với mỗi mạch của gen

- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau 

A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết

- Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X , không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau.

- Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch: A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia . Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2.

A1 = T2;       T1 = A2;       G1 = X2;      X1 = G2

2. Đối với cả 2 mạch:

- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch :

A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2

G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2

- Chú ý: Khi tính tỉ lệ %

%A = % T = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết   

%G = %T = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết  

* Ghi nhớ : Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN : Ngược lại nếu biết:

+ Tổng 2 loại nu = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung

+ Tổng 2 loại nu khác = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung

3. Tổng số nu của ADN (N)

- Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G + X. Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS), ta có:  A = T , G = X. Vì vậy , tổng số nu của ADN được tính là :

N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G)

Do đó A + G = Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết hoặc %A + %G = 50%

4. Tính số chu kì xoắn (C)

- Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu . khi biết tổng số nu (N) của ADN:

N = C×20 => Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết 

5. Tính khối lượng phân tử ADN (M):

- Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc . khi biết tổng số nu suy ra

M = N×300 đvc

6. Tính chiều dài của phân tử ADN (L):

- Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục, vì vậy chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằng chiều dài trục của nó. Mỗi mạch có  nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 Å 

 Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết 

- Đơn vị thường dùng :

+ 1 micromet = 104 angstron (Å)

+ 1 micromet = 103 nanomet (nm)

+ 1 mm = 103 micromet = 106 nm = 107

II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P

1. Số liên kết Hiđrô (H)

+ A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô

+ G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô

- Vậy số liên kết hiđrô của gen là :

H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X

2. Số liên kết hoá trị (HT)

a) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen: Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết – 1 

- Trong mỗi mạch đơn của gen , 2 nu nối với nhau bằng 1 liên kết hoá trị, 3 nu nối nhau bằng 2 liên kết hoá trị, ... Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết nu nối với nhau bằng Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết – 1 liên kết hóa trị

b) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen : 2(Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết- 1)

c) Số liên kết hoá trị đường – photphát trong gen (HT Đ – P)

- Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen thì trong mỗi nu có 1 lk hoá trị gắn thành phần của H3PO4 vào thành phần đường . Do đó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là: 

 Công thức về Cấu trúc ADN lớp 10 hay, chi tiết

B/ CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN

I . Tính số nucleotit tự do cần dùng

1. Qua 1 lần tự nhân đôi (tự sao, tái sinh, tái bản)

+ Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2 mạch đều liên kết các nu tự do theo NTBS : AADN nối với TTự do và ngược lại ; GADN nối với XTự do và ngược lại . Vì vây số nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu mà loại nó bổ sung

Atd = Ttd = A = T ; Gtd = Xtd = G = X

+ Số nu tự do cần dùng bằng số nu của AND: Ntd = N

2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)

- Tính số ADN con

+ 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 21 ADN con

+ 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 22 ADN con

+ 1 ADN mẹ qua3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 23 ADN con

+ 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2x ADN con

Vậy : Tổng số ADN con = 2x

- Dù ở đợt tự nhân đôi nào , trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN ban đầu , vẫn có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ. Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ nu mới của môi trường nội bào.

Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2x – 2

+ Tính số nu tự do cần dùng :

- Số nu tự do cần dùng thì ADN trải qua x đợt tự nhân đôi bằng tổng số nu sau cùng trong các ADN con trừ số nu ban đầu của ADN mẹ

+ Tổng số nu sau cùng trong trong các ADN con: N.2x

+ Số nu ban đầu của ADN mẹ: N

- Vì vậy tổng số nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi:

+Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtNtd = N.2x – N = N(2x – 1)

- Số nu tự do mỗi loại cần dùng là: 

+ Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtAtd =Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtTtd = A(2x – 2)

+ Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtGtd = Xtd =Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtG(2x – 2)

- Nếu tính số nu tự do của ADN con mà có 2 mạch hoàn toàn mới:

+ Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtNtd mới = Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtN(2x – 2) 

+ Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtAtd mới = Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtTtd mới = A(2x – 2)

+ Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtGtd mới = Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtXtd mới = G(2x – 2)

II .Tính số liên kết hidro; liên kết hóa trị Đ – P được hình thành hoặc bị phá vỡ

1. Qua 1 đợt tự nhân đôi

a. Tính số liên kết hiđrôbị phá vỡ và số liên kết hiđrô được hình thành:

Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn :

- 2 mạch ADN tách ra , các liên kết hiđrô giữa 2 mạch đều bị phá vỡ nên số liên kết hiđrô bị phá vỡ bằng số liên kết hiđrô của ADN

Hbị đứt = HADN

- Mỗi mạch ADN đều nối các nu tự do theo NTBS bằng các liên kết hiđrô nên số liên kết hiđrô được hình thành là tổng số liên kết hiđrô của 2 ADN con

Hht=  2.HADN

b. Số liên kết hoá trị được hình thành:

- Trong quá trình tự nhân đôi của ADN , liên kết hoá trị Đ –P nối các nu trong mỗi mạch của ADN không bị phá vỡ . Nhưng các nu tự do đến bổ sung thì dược nối với nhau bằng liên kết hoá trị để hình thành 2 mạch mới

- Vì vậy số liên kết hoá trị được hình thành bằng số liên kết hoá trị nối các nu với nhau trong 2 mạch của ADN

HTđược hình thành = 2(Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiết- 1) =  N – 2

2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi (x đợt)

a. Tính tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ và tổng số liên kết hidrô hình thành:

-Tổng số liên kết hidrô bị phá vỡ:

Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtHbị phá vỡ = H(2x – 1)

- Tổng số liên kết hidrô được hình thành:

Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtHht = H×2x

b. Tổng số liên kết hoá trị được hình thành:

- Liên kết hoá trị được hình thành là những liên kết hoá trị nối các nu tự do lại thành chuỗi mạchpolinucleotit mới

- Số liên kết hoá trị nối các nu trong mỗi mạch đơn: Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiết– 1

- Trong tổng số mạch đơn của các ADN con còn có 2 mạch cũ của ADN mẹ được giữ lại

- Do đó số mạch mới trong các ADN con là 2.2x – 2, vì vây tổng số liên kết hoá trị được hình thành là:

Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiếtHTht = ( Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiết- 1)(2.2x – 2) = (N – 2)(2x – 1)

III. Tính thời gian sao mã

- Có thể quan niệm sự liên kết các nu tự do vào 2 mạch của ADN là đồng thời, khi mạch này tiếp nhân và đóng góp dược bao nhiêu nu thì mạch kia cũng liên kết được bay nhiêu nu

- Tốc độ tự sao : Số nu dược tiếp nhận và liến kết trong 1 giây

1. Tính thời gian tự nhân đôi (tự sao)

Thời gian để 2 mạch của ADN tiếp nhận và kiên kết nu tự do

- Khi biết thời gian để tiếp nhận và liên kết trong 1 nu là dt , thời gian tự sao dược tính là:

TGtự sao = dt×Công thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiết 

- Khi biết tốc độ tự sao (mỗi giây liên kết được bao nhiêu nu )thì thời gian tự nhân đôi của ADN là:

TGtự saoCông thức về cơ chế tự nhân đôi của ADN lớp 10 hay, chi tiết

Xem thêm các bài tổng hợp, tóm tắt công thức Sinh học lớp 10 hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên