Tiếng Anh 10 Bright Progress Check trang 33, 34
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright Progress Check trang 33, 34 sách Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Bright Progress Check.
- Bài 1 trang 33 Tiếng Anh 10 Bright Progress Check
- Bài 2 trang 33 Tiếng Anh 10 Bright Progress Check
- Bài 3 trang 33 Tiếng Anh 10 Bright Progress Check
- Bài 4 trang 33 Tiếng Anh 10 Bright Progress Check
- Bài 5 trang 33 Tiếng Anh 10 Bright Progress Check
- Bài 6 trang 34 Tiếng Anh 10 Bright Progress Check
- Bài 7 trang 34 Tiếng Anh 10 Bright Progress Check
Tiếng Anh 10 Bright Progress Check trang 33, 34
Vocabulary
1 (trang 33 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. Can you please take/mop/make/do the floor?
2. Jack took the plates from the cupboard and set/dusted/vacuumed/cleared the table.
3. Joe cleaned the windows and Marcia did the rug/the bedroom/the ironing/the dishwasher.
4. The girls went to an photography show/exhibition/programme/concert yesterday.
5. Tim and Jane decided to catch/collect/gather/have lunch in a local café.
6. I like reading books. I think it is boring/difficult/interesting/tiring.
7. Mary stopped cooking to make/answer/do/open the phone.
8. I’m going to visit/see/attend/go the museum of Roman history next week.
9. If you want a good laugh, I recommend the new comedy/tragedy/drama/opera at the Apollo Theatre.
10. I’m not crazy about tragedies; I find them amusing/boring/exciting/interesting.
11. Grandma told us a traditional Vietnamese ballet/drama/art/folk tale last night.
12. The bus is late. Let’s go/take/have/do a taxi instead.
Đáp án:
1. mop |
2. set |
3. the ironing |
4. exhibition |
5. have |
6. interesting |
7. answer |
8. visit |
9. comedy |
10. boring |
11. folk tale |
12. take |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể lau sàn nhà được không?
2. Jack lấy đĩa trong tủ và sắp xếp bàn ăn.
3. Joe lau cửa sổ và Marcia ủi quần áo.
4. Các cô gái đã đến một buổi triển lãm ảnh vào ngày hôm qua.
5. Tim và Jane quyết định ăn trưa tại một quán ăn nhỏ ở địa phương.
6. Tôi thích đọc sách. Tôi nghĩ rằng nó thật thú vị.
7. Mary ngừng nấu ăn để trả lời điện thoại.
8. Tôi sẽ ghé thăm bảo tàng lịch sử La Mã vào tuần tới.
9. Nếu cậu muốn có một trận cười sảng khoái, tớ đề xuất bộ phim hài mới tại Nhà hát Apollo đó.
10. Tôi không thích những thể loại bi kịch; tôi thấy chúng thật nhàm chán.
11. Bà đã kể cho chúng tôi nghe một câu chuyện dân gian truyền thống của Việt Nam vào tối qua.
12. Xe buýt đến trễ rồi. Thay vào đó hãy bắt taxi.
2 (trang 33 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with put up, look after, put on or looking forward to. (Hãy điền vào mỗi khoảng trống bằng put up, look after, put on hoặc looking forward to.)
1. Mark agreed to _______________________ Jim’s dog while he was on holiday.
2. I’m _______________________ going on the picnic! It’ll be so much fun.
3. It was raining, so James _______________________ his raincoat and left for school.
4. Can you _______________________ the family picture on the wall?
Đáp án:
1. look after
2. looking forward to
3. put on
4. put up
Hướng dẫn dịch:
1. Mark đồng ý chăm sóc con chó của Jim khi anh ấy đi nghỉ lễ.
2. Tôi rất mong đợi chuyến đi dã ngoại này! Nó sẽ rất vui.
3. Trời mưa nên James mặc áo mưa và đi đến trường.
4. Bạn có thể treo bức tranh gia đình lên tường được không nhỉ?
Grammar
3 (trang 33 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. I am seeing/see/was seeing why you like that painting.
2. Beth cycles/cycled/was cycling to school when she fell off the bike.
3. Peter plays often/often plays/is often playing hockey at the weekend.
4. Are you doing/Were you doing/Did you do housework at 4 o’clock yesterday?
5. Was Steve doing his homework while you were making/make/made dinner?
6. Tim woke/wake/was waking up, had breakfast and got ready for school.
7. Are you playing chess every day/at the moment/last night?
8. Ann work/is working/works at the library.
9. I usually have breakfast last night/at 7:00 a.m. yesterday/at 7:00.
10. They live in Wales, but they are staying/stayed/stay with us in London this week.
11. The meeting begins/is beginning/was beginning at 10:00 a.m.
12. I was making dinner when John arrived/was arriving/arrives.
Đáp án:
1. see |
2. was cycling |
3. often plays |
4. Were you doing |
5. you were making |
6. woke |
7. Are you playing |
8. works |
9. have |
10. are staying |
11. begins |
12. arrived |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi hiểu tại sao bạn lại thích bức tranh đó.
2. Beth đang đạp xe đến trường thì bị ngã xe.
3. Peter thường chơi khúc côn cầu vào cuối tuần.
4. Bạn đã làm việc nhà vào lúc 4 giờ hôm qua à?
5. Steve đã làm bài tập về nhà trong khi bạn chuẩn bị bữa tối à?
6. Tim thức dậy, ăn sáng và chuẩn bị đến trường.
7. Bạn có đang chơi cờ vua ngay bây giờ không vậy?
8. Ann làm việc tại thư viện.
9. Tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ.
10. Họ sống ở xứ Wales, nhưng họ sẽ ở với chúng ta tại Luân Đôn tuần này.
11. Cuộc họp bắt đầu lúc 10 giờ sáng.
12. Tôi đang làm bữa tối thì John tới.
Everyday English
4 (trang 33 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the dialogue in the correct order. (Đặt lời thoại theo đúng thứ tự.)
□ I’m going running in the park. Do you want to come?
□ Maybe another time then.
□ Hi Anna. What are you doing today?
□ I can’t. I’m going swimming today.
Đáp án:
2-4-1-3
Hướng dẫn dịch:
A: Chào Anna. Bạn định làm gì vào hôm nay vậy?
B: Tớ sẽ chạy trong công viên. Bạn có muốn đi cùng không?
A: Tớ không thể đi được rồi. Tớ sẽ đi bơi hôm nay.
B: Có lẽ để lúc khác vậy.
Reading
5 (trang 34 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Read the text and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). (Đọc văn bản và quyết định xem mỗi câu (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)
The Royal Albert Hall
The Royal Albert Hall in South Kensington, London, is one of the UK’s most famous concert halls. Queen Victoria opened it in 1871 and singers, choirs and orchestras from around the world came to perform on its famous stage. Everyone in the UK knows this beautiful venue. In fact, for many people, the Royal Albert Hall is the home of classical music in England.
One of the most famous events that happens here is the Proms. It is a special classical concert that celebrates music and British culture. This eight-week-long festival happens every summer. Classical musicians, orchestras, opera singers and even pop stars all perform during the Proms. There really is something for everyone! Over 5,000 people fill the seats inside the Hall, and over 18 million watch it on television and the Internet. People even call it the world’s largest music festival!
The Proms isn’t the only thing that happens at this amazing place. There are also rock concerts, ballet and theatre performances, film screenings and even tennis matches! Whatever you’re interested in, you can find it at the Royal Albert Hall, Britain’s most incredible entertainment venue!
1. South Kensington is an area in London. ________
2. The Royal Albert Hall is a place for classical music. ________
3. The Proms last for six weeks every summer. ________
4. 5,000 people watch the Proms on TV every year. ________
5. You can watch sports events at the Royal Albert Hall. ________
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. F |
4. F |
5. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Nam Kensington là một khu vực ở Luân Đôn. - Đúng
2. Hội trường Hoàng gia Albert là nơi dành cho âm nhạc cổ điển. - Đúng
3. Lễ hội Proms kéo dài 6 tuần vào mùa hè hàng năm. - Sai
4. 5,000 người xem lễ hội Prom trên TV mỗi năm. - Sai
5. Bạn có thể xem sự kiện thể thao ở Hội trường Hoàng gia Albert. - Đúng
Listening
6 (trang 34 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Listen to a dialogue between two friends. For questions (1–4), choose the best answer (A, B or C). (Lắng nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Đối với các câu hỏi (1–4), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)
1. What type of art did the boy see?
A. paintings
B. photographs
C. sculptures
2. The boy knew __________ .
A. the artist from the exhibition
B. all the people in the exhibition
C. someone who was in the photographs
3. What does the boy think the exhibition is about?
A. the lives of young people
B. people in different cities
C. he doesn’t know
4. The boy wants to __________ .
A. take his own photographs
B. get some new ideas
C. visit the exhibition again
Audio 1.32
Nội dung bài nghe:
Girl: I haven’t been to the art museum in ages. I love the big sculptures they have outside! Have you been recently?
Boy: Yeah, I went at the weekend! I saw their new exhibition – it was great.
Girl: Oh really? Nice! It’s a painting exhibition, isn’t it?
Boy: Actually, it’s photography!
Girl: Oh, I was thinking of a different exhibition, then. So, what were the photos of?
Boy: Well, the photographer took lots of pictures of young people who live in our city in different situations.
Girl: That sounds cool! Did you recognise anyone in the photographs?
Boy: Yeah, I did. There was a picture of my cousin at university!
Girl: Cool! So, would you say the exhibition was about student life?
Boy: Not exactly. There were pictures of young people doing hobbies and other things, too. I’d say it was about young people in general, and what our lives are like.
Girl: Sounds like a cool exhibition! I want to go and see it; maybe it’ll give me some ideas for my art project! Do you want to come too?
Boy: I’d love to! There are so many photographs; I’m sure I missed a few. How about on Saturday afternoon?
Girl: Great, let’s do it!
Hướng dẫn dịch:
Cô gái: Tôi đã không đến bảo tàng nghệ thuật trong nhiều năm. Tôi yêu những tác phẩm điêu khắc lớn mà họ có ở bên ngoài! Gần đây bạn có đi đến đó không?
Cậu bé: Có, cuối tuần tôi đã đi! Tôi đã xem triển lãm mới của họ - nó thật tuyệt.
Cô gái: Ồ vậy hả? Tuyệt! Đó là một buổi triển lãm tranh, phải không?
Chàng trai: Thực ra đó là triển lãm ảnh!
Cô gái: Ồ, tôi đang nghĩ đến một cuộc triển lãm khác. Vì vậy, những bức ảnh là về điều gì?
Chàng trai: Chà, nhiếp ảnh gia đã chụp rất nhiều hình ảnh về những người trẻ sống ở thành phố của chúng ta trong những hoàn cảnh khác nhau.
Cô gái: Nghe hay đấy! Bạn có nhận ra ai trong các bức ảnh không?
Cậu bé: Có chứ. Có một bức ảnh của anh họ tôi ở trường đại học!
Cô gái: Tuyệt! Vậy, buổi triển lãm là về cuộc sống sinh viên phải không?
Cậu bé: Không phải. Có cả những bức ảnh về những người trẻ tuổi đang làm những việc theo sở thích và những thứ khác nữa. Tôi muốn nói đó là về những người trẻ tuổi nói chung và cuộc sống của chúng ta như thế nào.
Cô gái: Nghe giống như một cuộc triển lãm tuyệt vời! Tôi muốn đi và xem nó; có thể nó sẽ cho tôi một số ý tưởng cho dự án nghệ thuật của mình! Bạn có muốn đến nữa không?
Chàng trai: Tôi rất thích! Có rất nhiều bức ảnh; Tôi chắc chắn rằng tôi đã bỏ lỡ một vài tấm. Chiều thứ bảy thì sao?
Cô gái: Tuyệt vời, cùng đến đó nào!
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Cậu bé đã xem loại hình nghệ thuật nào? - ảnh
2. Cậu bé biết … - người ở trong bức ảnh
3. Cậu bé nghĩ buổi triển lãm nói về điều gì? - cuộc sống của những người trẻ
4. Cậu bé muốn … - ghé thăm buổi triển lãm lần nữa
Writing
7 (trang 34 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Write an email to your English friend about a local festival you attended (about 120–150 words). Include information about where you went, who you were with, what happened at the event and how you liked it. (Viết bức thư điện tử cho một bạn người Anh về một lễ hội địa phương mà bạn đã tham dự (khoảng 120–150 từ). Bao gồm thông tin về nơi bạn đã đến, bạn đã đi cùng với ai, điều gì đã xảy ra tại sự kiện và bạn thích sự kiện đó như thế nào.)
Đáp án:
Hi Henry,
How was your weekend? I went to the Huế Festival and it was amazing! It takes place every two years in April and I went with my brother, Sam. We love local festivals.
We arrived at the venue just on time for the opening ceremony. During the festival, lots of cultural events took place such as street performances, boat races and kite flying. I really loved watching the beautiful kites of all shapes and colours flying high in the sky. Everyone was dancing in the streets and the atmosphere was amazing.
It was a great festival. The music was lively and the boat races were a lot of fun. If you ever get the chance to attend the Huế Festival, you should definitely go.
Yours,
Tony
Hướng dẫn dịch:
Chào Henry,
Cuối tuần của bạn như thế nào? Tớ đã đến tham dự lễ hội Huế và điều đó thật tuyệt vời! Lễ hội diễn ra hai năm một lần vào tháng tư và tớ đã đi cùng anh/em trai, Sam. Chúng tớ yêu thích các lễ hội địa phương.
Tụi tớ đến địa điểm vừa đúng lúc lễ khai mạc. Trong lễ hội, rất nhiều sự kiện văn hóa đã diễn ra như biểu diễn đường phố, đua thuyền và thả diều. Tớ thực sự thích ngắm những cánh diều xinh đẹp có đủ hình dạng và màu sắc bay cao trên bầu trời. Mọi người đều nhảy múa trên đường phố và bầu không khí thật tuyệt vời.
Đó là một lễ hội tuyệt vời. Âm nhạc thật sôi động và các cuộc đua thuyền rất vui nhộn. Nếu bạn có cơ hội tham dự lễ hội Huế, bạn nhất định nên đi nha.
Gửi lời chân thành nhất,
Tony
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright A hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit 2: Entertainment
- Tiếng Anh 10 Unit 3: Community services
- Tiếng Anh 10 Unit 4: Gender equality
- Tiếng Anh 10 Bright B
- Tiếng Anh 10 Review (Units 1 - 4)
- Tiếng Anh 10 Unit 5: The environment
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Bright
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều