Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 5.2 Grammar trang 50

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.2 Grammar trang 50 trong Unit 5: Charity sách English Discovery 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.2.

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 5.2 Grammar trang 50

Quảng cáo

1 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Discuss these questions with a partner. (Thảo luận những câu hỏi này với một bạn.)

1. Have you ever visited the needy or elderly? What happened?

2. Do seniors like young people to visit them? Why?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã bao giờ đến thăm người nghèo hoặc người già chưa? Chuyện gì đã xảy ra?

2. Người già có thích những người trẻ tuổi đến thăm họ không? Tại sao?

(Học sinh tự thực hành)

2 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Listen to the dialogue between Mai and Andrew. What did they do during summer? (Hãy nghe đoạn hội thoại giữa Mai và Andrew. Họ đã làm gì trong mùa hè?)

Đáp án:

They did some volunteering / charity work. (Họ đã làm một số công việc tình nguyện / từ thiện.)

Nội dung bài nghe:

Quảng cáo


Mai: How was your summer in England, Andrew?

Andrew: It was great. I spent most of the summer doing some volunteering work.

Mai: Oh, what kind of service did you do?

Andrew: I helped to support a local garden centre. We planted fruit trees and helped pick ripe fruits too. Much of the fruit we picked went to help the elderly and needy.

Mai: That sounds good. Did you get an opportunity to visit the elderly or needy?

Andrew: At the weekend, we went to a senior centre to deliver meals. The seniors love visitors.

Mai: I did some similar charity work here too. I decided to help care for some elderly in my neighborhood. I loved spending time with them. I think they like to have young people to talk to.

Andrew: I'm sure you also benefited from being with them. They probably have many things to teach you.

Hướng dẫn dịch:

Mai: Mùa hè của bạn ở Anh như thế nào, Andrew?

Quảng cáo

Andrew: Thật tuyệt. Tôi đã dành phần lớn thời gian của mùa hè để làm một số công việc tình nguyện.

Mai: Ồ, bạn đã làm dịch vụ gì vậy?

Andrew: Tôi đã giúp hỗ trợ một trung tâm làm vườn địa phương. Chúng tôi trồng cây ăn quả và giúp hái quả chín nữa. Phần lớn trái cây chúng tôi hái được để giúp đỡ người già và người nghèo.

Mai: Nghe hay đấy. Bạn đã có cơ hội để thăm người già hoặc người nghèo?

Andrew: Vào cuối tuần, chúng tôi đến một trung tâm cấp cao để cung cấp bữa ăn. Các bậc cao niên yêu mến du khách.

Mai: Tôi cũng đã làm một số công việc từ thiện tương tự ở đây. Tôi quyết định giúp chăm sóc một số người già trong khu phố của tôi. Tôi thích dành thời gian với họ. Tôi nghĩ họ thích có những người trẻ tuổi để nói chuyện.

Andrew: Tôi chắc rằng bạn cũng được hưởng lợi khi ở cùng họ. Họ có thể có nhiều điều để dạy bạn.

3 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Read the verbs in GRAMMAR FOCUS. Can you add more verbs to the list? (Đọc các động từ trong GRAMMAR FOCUS. Bạn có thể thêm nhiều động từ vào danh sách không?)

Quảng cáo

(Học sinh tự thực hành)

4 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Circle the correct verb form. (Khoanh tròn dạng động từ đúng)

1. I hope to get / getting a chance to donate blood to the local hospital.

2. I really enjoy to volunteer / volunteering at the hospital.

3. We need to raise / raising money to repair the school due to the rain.

4. I can't stand to work / working with young children.

5. We will certainly miss to visit / visiting our grandmother on the weekends.

6. I don't mind to plant / planting trees, but I don't enjoy to pick / picking up rubbish.

7. I decided to help / helping some children learn maths.

Đáp án:

2. volunteering     

3. to raise    

4. working  

5. visiting    

6. planting / picking

7. to help

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi hy vọng sẽ có cơ hội hiến máu cho bệnh viện địa phương.

2. Tôi thực sự thích hoạt động tình nguyện tại bệnh viện.

3. Chúng tôi cần quyên góp tiền để sửa chữa trường học do trời mưa.

4. Tôi không thể chịu được khi làm việc với trẻ nhỏ.

5. Chúng tôi chắc chắn sẽ bỏ lỡ việc thăm bà của chúng tôi vào cuối tuần.

6. Tôi không ngại trồng cây, nhưng tôi không thích nhặt rác.

7. Tôi quyết định giúp một số trẻ em học toán.

5 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): In pairs, share about a voluntary experience you had or observed others doing. You can answer the following questions. (Theo cặp, hãy chia sẻ về trải nghiệm tự nguyện mà bạn đã có hoặc quan sát những người khác làm. Bạn có thể trả lời những câu hỏi sau.)

- What volunteer work was that? (Last summer, I / they / he / she decided to ...)

- Why did you / they / he / she do that? (e.g., I/ They / He / She wanted / hoped to ...)

- What did you / they / he / she do? (e.g., I/ They / He / She spent a lot of time ...)

- What did you / they / he / she enjoy the most? (e.g., I/ They / He / She enjoyed / liked / loved...)

Hướng dẫn dịch:

- Đó là công việc tình nguyện nào?

- Tại sao bạn / họ / anh ấy / cô ấy làm điều đó?

- Bạn / họ / anh ấy / cô ấy đã làm gì?

- Bạn / họ / anh ấy / cô ấy thích điều gì nhất?

(Học sinh tự thực hành)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5: Charity hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 English Discovery hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên