Tiếng Anh 10 THiNK Unit 7 Listening trang 73
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7 Listening trang 73 trong Unit 7: What a job! sách Tiếng Anh THiNK 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7.
Tiếng Anh 10 THiNK Unit 7 Listening trang 73
1 (trang 73 Tiếng Anh 10 THiNK): Here are some jobs. Do you think that people with the disabilities (e.g being deaf, blind, or in a wheelchair) can do all of these jobs? Why or why not? (Đây là một số công việc. Bạn có nghĩ rằng những người khuyết tật (ví dụ như điếc, mù hoặc ngồi xe lăn) có thể làm tất cả những công việc này không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
Gợi ý:
- I think musician is for everyone, this jobs need more gift than abilities.
- People in wheelchairs cannot work as taxi drivers because this job requires a lot of travel but they can still work as actors or shop assistants.
- Disabled people can hardly be pilot because this jobs is really high-demanded.
Hướng dẫn dịch:
- Tôi nghĩ nhạc sĩ là của tất cả mọi người, công việc này cần năng khiếu hơn là khả năng.
- Những người ngồi xe lăn không thể làm tài xế taxi vì công việc này phải đi lại nhiều nhưng họ vẫn có thể làm diễn viên hoặc phụ cửa hàng.
- Người khuyết tật khó có thể làm phi công vì công việc này thực sự có yêu cầu cao.
2 (trang 73 Tiếng Anh 10 THiNK): Listen to a programme with a woman called Marina Stuart. Choose the correct options. (Nghe chương trình với một phụ nữ tên là Marina Stuart. Chọn những lựa chọn đúng.)
Audio 2.15
Nội dung bài nghe:
Announcer And here we’re talking to people with disabilities about their jobs, and today Mike Lawley meets Marina Stuart.
Mike Marina, when you were born, you already had problems with your eyes, right?
Marina Yes. I could only see partially, and when I was eighteen I had an eye operation. Unfortunately, the operation went wrong and I was left completely blind.
Mike So, what about your education?
Marina I went to a special school for blind people. But the teachers here just didn’t think we could get good, interesting jobs.
Mike That’s terrible.
Marina I know! Then I got a job in a shop, but I hated it. I stayed because I felt that, well, because I was blind, I really didn’t have much choice.
Mike But one day all that changed, right?
Marina Yes. I was in a café in London, and by accident I met the director of a group of disabled actors. He invited me to work in the theatre, and soon I started doing real acting. I got an offer to work in two or three television films, and one of them won an award.
Mike Is acting the only thing you do?
Marina No. I also love music. I play the piano and I also give piano lessons to children.
Mike So, it looks like that teacher was wrong. It’s possible for a disabled person to be successful in the world of work, right?
Marina Yes, it is. When I was a teenager, it was hard to imagine what jobs I could do. But I fought hard and the most important thing is, I didn’t let being blind get in my way. I’ve always wanted people to think of me as Marina Stuart, not as a blind person.
Hướng dẫn dịch:
Phát thanh viên Và đây, chúng ta đang nói chuyện với những người khuyết tật về công việc của họ và hôm nay Mike Lawley gặp Marina Stuart.
Mike Marina, khi bạn được sinh ra, bạn đã có vấn đề với mắt của mình, phải không?
Marina Vâng. Tôi chỉ có thể nhìn một phần, và khi tôi mười tám tuổi, tôi đã phải phẫu thuật mắt. Thật không may, ca phẫu thuật đã bị trục trặc và tôi bị mù hoàn toàn.
Mike Vậy còn việc học hành của bạn thì sao?
Marina Tôi đã đến một trường học đặc biệt dành cho người mù. Nhưng các giáo viên ở đây không nghĩ rằng chúng tôi có thể kiếm được những công việc tốt và thú vị.
Mike Thật là khủng khiếp.
Marina Tôi biết! Sau đó, tôi nhận được một công việc trong một cửa hàng, nhưng tôi ghét nó. Tôi ở lại vì tôi cảm thấy rằng, vì tôi mù, tôi thực sự không có nhiều lựa chọn.
Mike Nhưng một ngày nọ, tất cả điều đó đã thay đổi, phải không?
Marina Vâng. Tôi đang ở trong một quán cà phê ở London, và tình cờ tôi gặp giám đốc của một nhóm diễn viên khuyết tật. Anh ấy mời tôi làm việc trong nhà hát, và ngay sau đó tôi bắt đầu tham gia diễn xuất thực sự. Tôi nhận được đề nghị làm việc trong hai hoặc ba bộ phim truyền hình, và một trong số đó đã giành được giải thưởng.
Mike Có phải bạn chỉ diễn hay không?
Marina Không. Tôi cũng yêu âm nhạc. Tôi chơi piano và tôi cũng dạy piano cho trẻ em.
Mike Vậy, có vẻ như giáo viên đó đã sai. Một người khuyết tật có thể thành công trong thế giới việc làm, phải không?
Marina Vâng. Khi tôi còn là một thiếu niên, thật khó để tưởng tượng tôi có thể làm những công việc gì. Nhưng tôi đã chiến đấu hết mình và điều quan trọng nhất là tôi không để việc bị mù cản đường mình. Tôi luôn muốn mọi người nghĩ về tôi như Marina Stuart, không phải là một người mù.
Đáp án:
1. b |
2. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Marina bị...
a. điếc
b. mù
c. ngồi xe lăn
2. Marina là...
a. một diễn viên
b. một giáo viên dạy piano
c. một diễn viên và một giáo viên dạy piano
3 (trang 73 Tiếng Anh 10 THiNK): Listen again and answer the
questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
1. An operation on her eyes went wrong, and she was left completely blind.
2. Demotivating. They didn’t think the blind students could get good jobs.
3. She felt that she had no choice but to stay.
4. The director of a group of disabled actors.
5. One.
6. She didn’t let being blind get in her way.
Hướng dẫn dịch:
1. Một ca phẫu thuật cho đôi mắt của cô ấy bị trục trặc, và cô ấy bị mù hoàn toàn.
2. Làm nhụt chí. Họ không nghĩ rằng những học sinh khiếm thị có thể kiếm được việc làm tốt.
3. Cô ấy cảm thấy rằng cô ấy không có lựa chọn nào khác ngoài việc ở lại.
4. Đạo diễn đoàn diễn viên khuyết tật.
5. Một.
6. Cô ấy không để sự mù quáng cản đường mình.
THINK SELF-ESTEEM
I’d rather be...
1 (trang 73 Tiếng Anh 10 THiNK): Think about possible jobs and the characteristics connected to them. For each group of words (1–5), tick (✓) the job you would rather have or the type of person you would rather be. (Nghĩ về những công việc có thể làm và những đặc điểm liên quan đến chúng. Đối với mỗi nhóm từ (1–5), hãy đánh dấu (✓) công việc bạn muốn làm hoặc loại người bạn muốn trở thành.)
Gợi ý:
1. dancer
2. waiter
3. teacher
4. rich
5. successful
Hướng dẫn dịch:
1 |
một diễn viên |
một nhạc sĩ |
một vũ công |
2 |
một phục vụ |
một người dọn vệ sinh |
một người dọn vườn |
3 |
một giáo viên |
một lính cứu hỏa |
một cảnh sát |
4 |
giàu |
nổi tiếng |
thông minh |
5 |
thành công |
hữu ích |
tốt bụng |
2 (trang 73 Tiếng Anh 10 THiNK): Work in small groups. Compare your answers and say why you would choose them. (Làm việc trong những nhóm nhỏ. So sánh câu trả lời của bạn và nói lý do tại sao bạn chọn chúng.)
Gợi ý:
A: I’d rather be an dancer as I love dancing.
B: I’d rather be a teacher since it’s a great to teach children everything I know.
A: I also would rather be rich to and successful to buy whatever I want, and to help my parents as well as all the people.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi muốn trở thành một vũ công vì tôi thích nhảy.
B: Tôi muốn trở thành một giáo viên vì thật tuyệt khi dạy cho trẻ em mọi thứ tôi biết.
A: Tôi cũng muốn giàu có và thành đạt để mua bất cứ thứ gì tôi muốn, và giúp đỡ bố mẹ tôi cũng như tất cả mọi người.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 7: What a job! hay khác:
Unit 7 Functions (trang 77 Tiếng Anh 10): Complete the conversation. (Hoàn thành cuộc hội thoại.)...
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 THiNK hay khác:
- Tiếng Anh 10 Review units 3 & 4
- Tiếng Anh 10 Unit 5: Future fun
- Tiếng Anh 10 Unit 6: Science counts
- Tiếng Anh 10 Review units 5 & 6
- Tiếng Anh 10 Unit 8: Making the news
- Tiếng Anh 10 Review units 7 & 8
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 THiNK
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều