Tiếng Anh 11 Bright Unit 5c Listening trang 62
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5c Listening trang 62 trong Unit 5: Cities and Education in the future sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5c.
Tiếng Anh 11 Bright Unit 5c Listening trang 62
Summary completion (Hoàn thành bản tóm tắt)
1 (trang 62 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Listen to a man talking about the city of the future. Complete the summary. NO MORE THAN TWO WORDS for each answer. (Hãy nghe một người đàn ông nói về thành phố của tương lai. Hoàn thành phần tóm tắt. KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi câu trả lời.)
Track 2.20
The city of the future will be a very exciting and high-tech place. Homes will have solar power and many rooftops of buildings will have green 1)_______ In our homes, we will have robots to help us and we use devices like 2)_______ to communicate with them. We will have a lot of free time to enjoy our lives. Education and work will take place 3)_______ but socialising in person will still be very important. The city will have many parks, restaurants and cafés for meetings. We will have more time for things such as 4)_______. and travel, and group activities and sports will be popular. Transport will be fast and energy-efficient with 5)_______ that will communicate between them. A serious problem of the future city is that it will be crowded.
Đáp án:
1. spaces |
2. smart watches |
3. online |
4. hobbies |
5. renewable fuels |
Nội dung bài nghe:
Today I am going to tell you about the city of the future. It will be a place that is very exciting and high – tech. Homes will be environmentally friendly with solar power and all buildings will have green spaces, most likely on the rooftops. Robots will assist us in our homes. We will communicate with them through devices like smart watches. They will do the supermarket shopping and cleaning. This will give us plenty of free time to do what we want. We will learn and work mostly online, but don't worry, we will still socialize offline. In fact, this will become a very important part of our lives in the city. In our free time, we will meet in many parks, restaurants and cafes around the city. We will also enjoy hobbies and travel more. Group sports and activities will become popular as ways to get together and socialize. Finally, transport will be fast and energy efficient with renewable fuels. Traffic will no longer be a problem as all cars will be driverless and will communicate between each other. The only real problem I see with the city of the future is how crowded it will be.
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay tôi sẽ kể cho các em nghe về thành phố của tương lai. Đó sẽ là một nơi rất thú vị và công nghệ cao. Các ngôi nhà sẽ thân thiện với môi trường với năng lượng mặt trời và tất cả các tòa nhà sẽ có không gian xanh, nhiều khả năng là trên mái nhà. Robot sẽ hỗ trợ chúng tôi trong nhà của chúng tôi. Chúng tôi sẽ liên lạc với họ thông qua các thiết bị như đồng hồ thông minh. Họ sẽ mua sắm và dọn dẹp siêu thị. Điều này sẽ cho chúng ta nhiều thời gian rảnh rỗi để làm những gì chúng ta muốn. Chúng tôi sẽ học và làm việc chủ yếu trực tuyến, nhưng đừng lo lắng, chúng tôi vẫn sẽ giao lưu ngoại tuyến. Trên thực tế, điều này sẽ trở thành một phần rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta trong thành phố. Khi rảnh rỗi, chúng tôi sẽ gặp nhau ở nhiều công viên, nhà hàng và quán cà phê quanh thành phố. Chúng tôi cũng sẽ tận hưởng sở thích và đi du lịch nhiều hơn. Các môn thể thao và hoạt động nhóm sẽ trở nên phổ biến như một cách để gặp gỡ và giao lưu. Cuối cùng, giao thông vận tải sẽ nhanh chóng và tiết kiệm năng lượng với nhiên liệu tái tạo. Giao thông sẽ không còn là vấn đề nữa vì tất cả các xe ô tô sẽ không có người lái và sẽ giao tiếp với nhau. Vấn đề thực sự duy nhất mà tôi thấy với thành phố của tương lai là nó sẽ đông đúc như thế nào.
2 (trang 62 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Listen to an author answering questions. What is the novel about? (Nghe tác giả trả lời câu hỏi. Cuốn tiểu thuyết nói về cái gì?)
Track 2.21
Đáp án:
The novel is about the future, including space travel, eco-friendly architecture, and technology controlling homes. It aims to help readers be positive about the future. Schools will be different, with learning mostly from robots and digital books. The author is moving to a smart city to experience technology for her next book.
Nội dung bài nghe:
1. It took me over a year because I had a lot of research to do. I interviewed many experts to learn what the future will be like. I enjoyed writing this book.
2. Yes, of course. Space travel and living in space will be part of the future. We will explore new places to live and travel a lot in outer space.
3 Architecture in the future will be very modern and completely eco friendly. Technology will control our homes and make everything easier. People will have fewer chores to do and more free time to enjoy themselves.
4. I think it is important to learn as much as we can about the future and prepare for it as best we can. I hope readers will learn a lot from my book and be positive about the future.
5. Schools won't be like today. Students will learn mostly from robots and digital books. Students will be able to learn anywhere, and the classroom will always be open for learning. It will be very exciting. 6. I am going to move to a smart city and write my next book. It will be all about technology so I will need to experience technology and write about it.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi mất hơn một năm vì tôi phải nghiên cứu rất nhiều. Tôi đã phỏng vấn nhiều chuyên gia để tìm hiểu xem tương lai sẽ như thế nào. Tôi rất thích viết cuốn sách này.
2. Vâng, tất nhiên. Du hành không gian và sống trong không gian sẽ là một phần của tương lai. Chúng ta sẽ khám phá những địa điểm mới để sinh sống và du hành nhiều nơi ngoài vũ trụ.
3 kiến trúc trong tương lai sẽ rất hiện đại và hoàn toàn thân thiện với môi trường. Công nghệ sẽ kiểm soát ngôi nhà của chúng ta và khiến mọi thứ trở nên dễ dàng hơn. Mọi người sẽ có ít việc nhà hơn để làm và có nhiều thời gian rảnh hơn để tận hưởng.
4. Tôi nghĩ điều quan trọng là chúng ta phải tìm hiểu càng nhiều càng tốt về tương lai và chuẩn bị cho nó tốt nhất có thể. Tôi hy vọng độc giả sẽ học được nhiều điều từ cuốn sách của tôi và lạc quan về tương lai.
5. Trường học sẽ không như ngày nay. Học sinh sẽ học chủ yếu từ robot và sách kỹ thuật số. Học sinh sẽ có thể học ở bất cứ đâu và lớp học sẽ luôn mở để học. Nó sẽ rất thú vị.
6. Tôi sẽ chuyển đến một thành phố thông minh và viết cuốn sách tiếp theo của mình. Tất cả sẽ là về công nghệ nên tôi sẽ cần trải nghiệm công nghệ và viết về nó.
3 (trang 62 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Read the questions (A-F). Then listen to the answers (1-6) and match the questions to the answers. There is one example. (Đọc các câu hỏi (A-F). Sau đó nghe câu trả lời (1-6) và nối câu hỏi với câu trả lời. Có một câu ví dụ.)
Track 2.21
A. Why did you write the novel?
B. How long did it take to write the book?
C. Will people live on other planets?
D. How will education be different?
E. What are your plans for the future?
F. What will houses look like?
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. F |
4. A |
5. D |
6. E |
Hướng dẫn dịch:
1. How long did it take to write the book? (Mất bao lâu để viết cuốn sách?)
It took me over a year because I had a lot of research to do. I interviewed many experts to learn what the future will be like. I enjoyed writing this book. (Tôi đã mất hơn một năm vì tôi có rất nhiều nghiên cứu phải làm. Tôi đã phỏng vấn nhiều chuyên gia để tìm hiểu xem tương lai sẽ như thế nào. Tôi rất thích viết cuốn sách này.)
2. Will people live on other planets? (Con người sẽ sống trên các hành tinh khác chứ?)
Yes, of course. Space travel and living in space will be part of the future. We will explore new places to live and travel a lot in outer space. (Vâng tất nhiên. Du hành không gian và sống trong không gian sẽ là một phần của tương lai. Chúng ta sẽ khám phá những địa điểm mới để sinh sống và du hành nhiều nơi ngoài vũ trụ.)
3. What will houses look like? (Những ngôi nhà sẽ trông như thế nào?)
Architecture in the future will be very modern and completely eco friendly. Technology will control our homes and make everything easier. People will have fewer chores to do and more free time to enjoy themselves. (Kiến trúc trong tương lai sẽ rất hiện đại và hoàn toàn thân thiện với môi trường. Công nghệ sẽ kiểm soát ngôi nhà của chúng ta và khiến mọi thứ trở nên dễ dàng hơn. Mọi người sẽ có ít việc nhà hơn để làm và có nhiều thời gian rảnh hơn để tận hưởng.)
4. Why did you write the novel? (Tại sao cậu lại viết cuốn tiểu thuyết?)
I think it is important to learn as much as we can about the future and prepare for it as best we can. I hope readers will learn a lot from my book and be positive about the future. (Tớ nghĩ điều quan trọng là chúng ta phải tìm hiểu càng nhiều càng tốt về tương lai và chuẩn bị cho nó tốt nhất có thể. Tớ hy vọng độc giả sẽ học được nhiều điều từ cuốn sách của tớ và lạc quan về tương lai.)
5. How will education be different? (Giáo dục sẽ khác như thế nào?)
Schools won't be like today. Students will learn mostly from robots and digital books. Students will be able to learn anywhere, and the classroom will always be open for learning. It will be very exciting. (Trường học sẽ không như ngày nay. Học sinh sẽ học chủ yếu từ robot và sách kỹ thuật số. Học sinh sẽ có thể học ở bất cứ đâu và lớp học sẽ luôn mở để học. Nó sẽ rất thú vị.)
6. What are your plans for the future? (Cậu có kế hoạch gì cho tương lai?)
I am going to move to a smart city and write my next book. It will be all about technology so I will need to experience technology and write about it. (Tớ sẽ chuyển đến một thành phố thông minh và viết cuốn sách tiếp theo của mình. Tất cả sẽ là về công nghệ nên tôi sẽ cần trải nghiệm công nghệ và viết về nó.)
Fun time (trang 62 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Look at the picture. Circle the correct phrasal verb. (Nhìn vào bức tranh. Khoanh tròn cụm động từ đúng.)
Jane: I hope my electric car won't break down / break up on the trip. I have had some
problems with it lately.
Bob: I'm sure it will be fine. Just don't forget to charge it up before the trip.
Đáp án:
Jane: I hope my electric car won't break down on the trip. I have had some problems with it lately.
Bob: I'm sure it will be fine. Just don't forget to charge it up before the trip.
Giải thích:
- break down: to stop working (a machine): bị hư
- break up: to stop (class for holidays): nghỉ
Hướng dẫn dịch:
Jane: I hope my electric car won't break down on the trip. I have had some problems with it lately. (Jane: Tớ hy vọng xe điện của tớ sẽ không bị hỏng trong chuyến đi. Tớ đã có một số vấn đề với nó gần đây.)
Bob: I'm sure it will be fine. Just don't forget to charge it up before the trip. ( Bob: Tớ chắc là sẽ ổn thôi. Chỉ cần đừng quên sạc đầy trước chuyến đi)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Cities and Education in the future hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 11 Review (Units 1 - 4)
- Tiếng Anh 11 Unit 6: Social issues
- Tiếng Anh 11 Bright C
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Healthy lifestyle
- Tiếng Anh 11 Unit 8: Health and Life expectancy
- Tiếng Anh 11 Bright D
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh Bright 11
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều