Tiếng Anh 11 Unit 3A trang 28, 29 Make Predictions about your city or town - Explore New Worlds 11
Lời giải bài tập Unit 3A lớp 11 trang 28, 29 Make Predictions about your city or town trong Unit 3: Cities Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3A.
Tiếng Anh 11 Unit 3A trang 28, 29 Make Predictions about your city or town - Explore New Worlds 11
Vocabulary
A (trang 28 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read the article. (Đọc bài báo)
Changing Cities
• By the year 2050, 66% of the people on Earth will live in large cities. Most of them will live in tall apartment buildings, so it makes sense to design those buildings in ways that are good for the environment. Rooftop gardens, for example, save energy for heating and cooling and are a comfortable place for people to spend time.
• Crossing the street in a big city can create problems. One solution is the "X-crossings" found in Tokyo, Japan, and other cities. There, when the traffic light turns red, all of the vehicles must stop. Then, the pedestrians can cross in any direction. Another solution could be neighborhoods with more stores and restaurants on every block. This makes it easier for people to walk to the places they need to go.
• In the future, many cities will have many kinds of public transportation, like Hong Kong. In addition to cars and taxis, people in Hong Kong use buses, trains, boats, and streetcars all convenient ways to get around the city.
Đáp án: Học sinh tự thực hành đọc
Giải thích: Học sinh tự thực hành đọc
Hướng dẫn dịch:
Thay đổi trong Thành Phố
Đến năm 2050, 66% dân số trái đất sẽ sống trong các thành phố lớn. Hầu hết họ sẽ sống trong các tòa nhà căn hộ cao tầng, vì vậy việc thiết kế những tòa nhà này theo cách có lợi cho môi trường là hợp lý. Ví dụ, sân thượng vườn có thể giúp tiết kiệm năng lượng cho việc sưởi ấm và làm mát, đồng thời là nơi thoải mái cho người dân thư giãn.
Việc băng qua đường trong các thành phố lớn có thể gây ra những vấn đề. Một giải pháp là các "ngã tư X" được tìm thấy tại Tokyo, Nhật Bản, và các thành phố khác. Tại đây, khi đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, tất cả các phương tiện phải dừng lại. Sau đó, người đi bộ có thể băng qua ở bất kỳ hướng nào. Một giải pháp khác có thể là các khu phố với nhiều cửa hàng và nhà hàng trên mỗi góc đường. Điều này làm cho việc người dân đi bộ đến nơi họ cần đến trở nên dễ dàng hơn.
Trong tương lai, nhiều thành phố sẽ có nhiều loại phương tiện công cộng, giống như Hong Kong. Bên cạnh ô tô và taxi, người dân Hong Kong sử dụng xe buýt, tàu hỏa, thuyền và xe điện, tất cả đều là cách thuận tiện để di chuyển trong thành phố.
B (trang 28 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Write each word in blue next to the correct meaning. (Viết mỗi từ màu xanh bên cạnh nghĩa đúng)
1. ____ parts of a city where people live near one another
2. ____ electric vehicles on rails for transporting people
3. ____ a system of vehicles such as trains, taxis, and buses that are used by the public
4. ____ a set of red, yellow, and green lights that help control the traffic
5. ____ large buildings with many apartments
6. ____ gardens on the roofs of buildings
Đáp án:
1. neighborhood
2. streetcars
3. public transportation
4. traffic lights
5. apartment buildings
6. Rooftop gardens
Giải thích:
Dựa trên nghĩa của từ vựng ta có thể xác định được:
1. Khu vực dân cư trong thành phố lớn, nơi mọi người sống gần nhau
2. Là dạng xe điện chạy trên đường sắt dọc theo các tuyến đường cố định. Chúng thường được sử dụng trong việc giảm kẹt xe và cải thiện tiện ích của người dân trong việc di chuyển trong các thành phố lớn
3. Hệ thống phương tiện giao thông công cộng
4. Đèn giao thông
5. Các tòa nhà, căn hộ cao tầng
6. Khu vườn, khuôn viên trên ban công tầng thượng
Hướng dẫn dịch:
Thay đổi trong Thành Phố
• Đến năm 2050, 66% dân số trái đất sẽ sống trong các thành phố lớn. Hầu hết họ sẽ sống trong các tòa nhà căn hộ cao tầng, vì vậy việc thiết kế những tòa nhà này theo cách có lợi cho môi trường là hợp lý. Ví dụ, sân thượng vườn có thể giúp tiết kiệm năng lượng cho việc sưởi ấm và làm mát, đồng thời là nơi thoải mái cho người dân thư giãn.
• Việc băng qua đường trong các thành phố lớn có thể gây ra những vấn đề. Một giải pháp là các "ngã tư X" được tìm thấy tại Tokyo, Nhật Bản, và các thành phố khác. Tại đây, khi đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, tất cả các phương tiện phải dừng lại. Sau đó, người đi bộ có thể băng qua ở bất kỳ hướng nào. Một giải pháp khác có thể là các khu phố với nhiều cửa hàng và nhà hàng trên mỗi góc đường. Điều này làm cho việc người dân đi bộ đến nơi họ cần đến trở nên dễ dàng hơn.
• Trong tương lai, nhiều thành phố sẽ có nhiều loại phương tiện công cộng, giống như Hong Kong. Bên cạnh ô tô và taxi, người dân Hong Kong sử dụng xe buýt, tàu hỏa, thuyền và xe điện, tất cả đều là cách thuận tiện để di chuyển trong thành phố.
C (trang 28 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Do you agree or disagree with the following statements? Discuss in pairs. (Bạn đồng ý hay không đồng ý với những nhận định sau đây? Thảo luận theo cặp)
1. All apartment buildings should have rooftop gardens.
2. People should use more public transportation.
3. Traffic lights are necessary to reduce the number of road accidents
Đáp án:
1. Disagree
2. Agree
3. Agree
Giải thích:
1. Because some buildings might not have the structural integrity to support rooftop gardens, and in densely populated urban areas, there may not be enough space for every building to have one.
2. Public transportation reduces congestion, pollution, and costs while promoting sustainability.
3. Traffic lights maintain order and safety, preventing accidents at intersections.
Hướng dẫn dịch:
1.Vì một số tòa nhà có thể không đủ cường độ kết cấu để hỗ trợ vườn trên mái, và trong các khu vực đô thị đông đúc, có thể không đủ không gian cho mọi tòa nhà để có một khu vườn trên mái.
2.Phương tiện công cộng giảm tắc nghẽn, ô nhiễm, và chi phí trong khi thúc đẩy tính bền vững.
3. Đèn giao thông duy trì trật tự và an toàn, ngăn ngừng tai nạn tại các ngã tư.
D (trang 29 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): What do you think? Circle Y for yes or N for no. Compare answers in pairs. (Bạn nghĩ sao? Khoanh tròn Y cho có hoặc N cho không. So sánh các câu trả lời theo cặp)
In the year 2040, ...
1. My city will have a larger population than it does now.
2. People will still drive cars in the city.
3. Buildings will be taller than they are now.
4. There will be more parks and gardens in the city.
Đáp án:
1. Y
2. N
3. Y
3. Y
Giải thích:
1. Y (Yes): Most cities tend to experience population growth over time due to various factors like natural population increase and migration.
People will still drive cars in the city.
2. N (No): With the anticipated growth of alternative and sustainable transportation options, it's possible that the reliance on traditional gasoline-powered cars in cities may decrease by 2040.
3. Y (Yes): Urban areas often see the construction of taller buildings over time as cities grow and seek to optimize land use.
There will be more parks and gardens in the city.
4. Y (Yes): Cities are increasingly recognizing the importance of green spaces for the environment and the well-being of their residents. It's likely that more parks and gardens will be developed in the future.
Hướng dẫn dịch:
1. Hầu hết các thành phố thường trải qua sự gia tăng dân số theo thời gian do các yếu tố khác nhau như tăng dân số tự nhiên và di cư.
2. Với sự phát triển dự kiến của các phương tiện giao thông thay thế và bền vững, có khả năng sự phụ thuộc vào ô tô chạy bằng xăng trong thành phố sẽ giảm đi vào năm 2040.
3. Các khu vực đô thị thường thấy việc xây dựng các tòa nhà cao hơn theo thời gian khi các thành phố phát triển và tìm cách tối ưu hóa sử dụng đất.
4. Các thành phố ngày càng nhận thấy tầm quan trọng của các không gian xanh đối với môi trường và sức khỏe của cư dân. Có khả năng sẽ phát triển thêm nhiều công viên và vườn hoa trong tương lai.
E (trang 29 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Complete the sentences with words from the box. (Hoàn thành câu với các từ trong hộp)
be enjoy he see want will |
1. Adam will ______ in Vancouver, Canada all next week.
2. That's great! ____ he take a tour of Vancouver?
3. Yes, that way he will ____ different neighborhoods.
4. Will ____ use the public transportation there?
5. I think so. He probably won't ____ to spend money on taxis.
6. That sounds great. I think he will really ______ his visit!
Đáp án:
1. be
2. Will
3. see
4. he
5. want
6. enjoy
Giải thích:
1. will be: sẽ làm gì
2. Cấu trúc thì tương lai đơn ở thể nghi vấn: Will + S + V?
3. will see : sẽ tham quan, thăm thú những đâu
4. Cấu trúc thì tương lai đơn ở thể nghi vấn: Will + S + V?
5. Cấu trúc Want to : muốn làm điều gì đó
6. Enjoy sth : thích thú làm điều gì đó
Hướng dẫn dịch:
1. "Adam sẽ ở tại Vancouver, Canada suốt cả tuần tới."
2. "Tuyệt vời! Liệu anh ấy có tham quan Vancouver không?"
3. "Có, như vậy anh ấy sẽ thấy các khu phố khác nhau."
4. "Anh ấy sẽ sử dụng phương tiện giao thông công cộng ở đó."
5. "Tôi nghĩ vậy. Có lẽ anh ấy sẽ không muốn tiêu tiền cho taxi."
6. "Nghe có vẻ tốt đẹp. Tôi nghĩ anh ấy sẽ thực sự thích thú trong chuyến thăm của mình!"
F (trang 29 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): In pairs, think about the city or town you are in now. What will it be like 10 years from now? (Làm việc theo cặp, hãy nghĩ về thành phố hoặc thị trấn mà bạn đang ở hiện tại. 10 năm nữa sẽ như thế nào?)
enough jobs for everyone a larger population many shops and restaurants more vehicles and traffic jams safer ways for pedestrians to cross streets several kinds of public transportation your idea _____ taller apartment buildings |
Our city will have... |
Our city won't have... |
Sample: Will our city have a larger population 10 years from now?
I think so. People will move here from the countryside.
Đáp án:
Q: Will our city have enough jobs for everyone 10 years from now?
A: I hope so. With economic development and new opportunities, more jobs should become available.
Q: Will there be many new shops and restaurants in our city in a decade?
A: Yes, I believe there will be an increase in commercial establishments to cater to the growing population.
Q: Do you think our city will have safer ways for pedestrians to cross streets in the future?
A: I think the city will invest in better pedestrian infrastructure to enhance safety.
Q: Will there be several kinds of public transportation options available in our city by then?
A: Certainly, there will likely be an expansion and diversification of public transportation options.
Q: Can we expect taller apartment buildings to be constructed in our city over the next 10 years?
A: Yes, as the city grows, we can expect more high-rise buildings to accommodate the population.
Q: Will there be more vehicles and traffic jams in our city in the future?
A: Hopefully, improved public transportation and urban planning will help mitigate this issue.
Giải thích:
Sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn:
(?) Will + S + V ?
(+) S + will + V
Hướng dẫn dịch:
Q: Liệu trong 10 năm nữa, thành phố của chúng ta có đủ việc làm cho mọi người không?
A: Tôi hy vọng là vậy. Với sự phát triển kinh tế và cơ hội mới, sẽ có nhiều việc làm hơn.
Q: Trong một thập kỷ tới, liệu có nhiều cửa hàng và nhà hàng mới ở thành phố của chúng ta không?
A: Có, tôi tin rằng sẽ có sự gia tăng về các cơ sở thương mại để phục vụ dân số đang tăng lên.
Q: Bạn nghĩ rằng trong tương lai, thành phố của chúng ta sẽ có cách an toàn hơn cho người đi bộ để băng qua đường không?
A: Tôi nghĩ rằng thành phố sẽ đầu tư vào hạ tầng an toàn cho người đi bộ để nâng cao tính an toàn.
Q: Trong tương lai, liệu có nhiều loại phương tiện giao thông công cộng khác nhau có sẵn ở thành phố của chúng ta không?
A: Chắc chắn, có khả năng mở rộng và đa dạng hóa các phương tiện giao thông công cộng.
Q: Liệu chúng ta có thể mong đợi sẽ có nhiều tòa nhà chung cư cao tầng được xây dựng trong thành phố của chúng ta trong vòng 10 năm tới không?
A: Có, khi thành phố phát triển, chúng ta có thể mong đợi sẽ có nhiều tòa nhà cao tầng hơn để phục vụ dân số.
Q: Trong tương lai, liệu có nhiều phương tiện và tắc nghẽn giao thông hơn ở thành phố của chúng ta không?
A: Hy vọng là việc cải thiện phương tiện giao thông công cộng và quy hoạch đô thị sẽ giúp giảm thiểu vấn đề này.
Goal Check (trang 29 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Make Predictions about Your City or Town. Join another pair of students and talk about the future of your city or town. Use your list from F and will or won't. (Đưa ra dự đoán về Thành phố hoặc Thị trấn của bạn. Tham gia cùng một cặp học sinh khác và nói về tương lai của thành phố hoặc thị trấn của bạn. Sử dụng danh sách của bạn từ F và sẽ hoặc không)
Sample: In 10 years, our city will have a larger population.
Yes, but there won't be enough jobs for all of those people.
Đáp án:
Giải thích:
Hướng dẫn dịch:
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3: Cities hay khác:
Tiếng Anh 11 Unit 3B: Explain What Makes a Good Neighborhood (trang 30, 31)
Tiếng Anh 11 Unit 3C: Discuss the reason for moving to the city (trang 32, 33)
Tiếng Anh 11 Unit 3D: Evaluate Solutions to a problem (trang 34)
Tiếng Anh 11 Unit 3E: Explain What Makes a Good City (trang 36, 37)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 4: The Body
- Tiếng Anh 11 Unit 5: Challenges
- Tiếng Anh 11 Unit 6: Transitions
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Things that Matter
- Tiếng Anh 11 Unit 8: Conservation
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Explore New Worlds
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều