Tiếng Anh 11 Unit 6A trang 64, 65 Talk about Different Stages in Your Life - Explore New Worlds 11
Lời giải bài tập Unit 6A lớp 11 trang 64, 65 Talk about Different Stages in Your Life trong Unit 6: Transitions Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6A.
- Vocabulary trang 64 Tiếng Anh 11 Unit 6A
- A trang 64 Tiếng Anh 11 Unit 6A
- B trang 64 Tiếng Anh 11 Unit 6A
- C trang 64 Tiếng Anh 11 Unit 6A
- D trang 65 Tiếng Anh 11 Unit 6A
- E trang 65 Tiếng Anh 11 Unit 6A
- F trang 65 Tiếng Anh 11 Unit 6A
- G trang 65 Tiếng Anh 11 Unit 6A
- Goal Check trang 65 Tiếng Anh 11 Unit 6A
Tiếng Anh 11 Unit 6A trang 64, 65 Talk about Different Stages in Your Life - Explore New Worlds 11
Vocabulary
A (trang 64 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read the information. (Đọc thông tin)
Nadia Drake is a writer for National Geographic and the daughter of a famous astronomer. As a child, she attended lectures and other events with her dad. It may have been her relationship with him that eventually led her to develop her own love of astronomy. Astronomy isn't Drake's only interest, though. She also has a PhD in genetics, and before she earned that degree, she had worked as a professional ballet dancer. Then, she realized that writing about science was the career she wanted. Once she had chosen this direction for her career, many interesting opportunities opened up for her. For example, Drake recently wrote an article about a photographer who used cameras to learn about wild rainforest animals in Peru. "This is basically my dream job," she says. The negative part of the job might be that her schedule is not very regular. The positive part is the writing, so she is happy with the choice she made.
Đáp án:
Nadia Drake is a writer for National Geographic and the daughter of a famous astronomer. She also has a PhD in genetics and worked as a professional ballet dancer before realizing that writing about science was the career she wanted. Recently, she wrote an article about a photographer who used cameras to learn about wild rainforest animals in Peru. Although the negative part of the job might be that her schedule is not very regular, the positive part is the writing, so she is happy with the choice she made.
Giải thích: Tóm tắt ý chính của đoạn văn
Hướng dẫn dịch:
Nadia Drake là nhà báo của National Geographic và là con gái của một nhà thiên văn học nổi tiếng. Cô cũng có bằng tiến sĩ về di truyền học và từng là một vũ công ba lê chuyên nghiệp trước khi nhận ra rằng viết về khoa học là nghề nghiệp mà cô mong muốn. Gần đây, cô viết một bài về một nhiếp ảnh gia đã sử dụng máy ảnh để tìm hiểu về các loài động vật rừng nhiệt đới hoang dã ở Peru. Mặc dù mặt tiêu cực của công việc có thể là lịch trình của cô ấy không đều đặn, nhưng mặt tích cực là công việc viết lách, vì vậy cô ấy hài lòng với lựa chọn của mình.
B (trang 64 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Write each word in blue next to the correct definition. (Viết mỗi từ màu xanh bên cạnh định nghĩa đúng)
1. ____ some things that happen
2. ____ good
3. ____ became aware
4. ____ way something is going
5. ____ job or occupation
6. ____ bad
7. ____ grow over time
8. ____ chances to do something
9. ____ connection, friendship
10. ___ finally, after some time
Đáp án:
1. happen: some things that occur
2. good: positive, beneficial, or desirable
3. became aware: realized or understood something
4. way: a method, style, or manner of doing something
5. job: a paid position of regular employment
6. bad: negative, harmful, or unpleasant
7. grow: increase in size or quantity over time
8. chances: opportunities or possibilities for doing something
9. connection: a relationship in which a person, thing, or idea is linked or associated with something else
10. finally: after a long time or some difficulty
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của các từ loại
Hướng dẫn dịch:
Đây là các từ trong đoạn văn và nghĩa của chúng:
1. happen: xảy ra
2. good: tích cực, có lợi hoặc mong muốn
3. became aware: nhận ra hoặc hiểu được điều gì đó
4. way: một phương pháp, phong cách hoặc cách thức để làm điều gì đó
5. job: một vị trí được trả lương trong công việc thường xuyên
6. bad: tiêu cực, có hại hoặc không dễ chịu
7. grow: tăng lên về kích thước hoặc số lượng theo thời gian
8. chances: cơ hội hoặc khả năng để làm điều gì đó
9. connection: mối quan hệ trong đó một người, vật hoặc ý tưởng được liên kết hoặc liên kết với một cái gì đó khác
10. finally: sau một thời gian dài hoặc một số khó khăn
C (trang 64 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): In your opinion, which of the following affects one's life the most? (Theo bạn, điều nào sau đây ảnh hưởng đến cuộc sống của một người nhất?)
personal relationship career opportunities self-development |
Đáp án:
In my opinion, the career we choose can have a significant impact on our lives. Your career is the job or work that you do to earn a living, and it can influence many aspects of your life.
First, your career affects your financial well-being. It determines how much money you can earn to support yourself and your family. A good career can provide a comfortable and secure life, while a less satisfying one might bring financial challenges.
Second, your career impacts your daily routine. Most people spend a significant portion of their day at work. So, the kind of job you have can greatly influence your daily life, including how much free time you have, where you live, and how you spend your days.
Your career also plays a role in your personal satisfaction. Doing a job you enjoy can make you happier and more fulfilled. On the other hand, a job you don't like can lead to stress and unhappiness.
In summary, your career choice is a major decision that can affect your finances, daily life, and overall happiness. It's essential to think carefully about what career path you want to follow and how it will impact your life.
Giải thích: Dựa vào các cấu trúc:
Can + V: có thể làm gì đó
play a role: đóng vai trò như thế nào
It + is + adj + V: Như thế nào để làm gì
Hướng dẫn dịch:
Theo tôi, nghề nghiệp chúng ta chọn có thể có tác động đáng kể đến cuộc sống của chúng ta. Sự nghiệp của bạn là công việc hoặc công việc bạn làm để kiếm sống và nó có thể ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong cuộc sống của bạn.
Đầu tiên, sự nghiệp ảnh hưởng đến tình hình tài chính của bạn. Nó quyết định số tiền bạn có thể kiếm được để hỗ trợ bản thân và gia đình. Một nghề nghiệp tốt có thể mang lại một cuộc sống thoải mái và an toàn, trong khi một nghề nghiệp kém thỏa mãn hơn có thể mang đến những thách thức về tài chính.
Thứ hai, sự nghiệp của bạn tác động đến thói quen hàng ngày của bạn. Hầu hết mọi người dành một phần đáng kể thời gian trong ngày tại nơi làm việc. Vì vậy, loại công việc bạn làm có thể ảnh hưởng lớn đến cuộc sống hàng ngày của bạn, bao gồm cả thời gian rảnh bạn có, nơi bạn sống và cách bạn sử dụng các ngày của mình.
Sự nghiệp của bạn cũng đóng một vai trò trong sự hài lòng cá nhân của bạn. Làm công việc bạn yêu thích có thể khiến bạn hạnh phúc và thỏa mãn hơn. Mặt khác, công việc bạn không thích có thể dẫn đến căng thẳng và bất hạnh.
Tóm lại, lựa chọn nghề nghiệp của bạn là một quyết định quan trọng có thể ảnh hưởng đến tài chính, cuộc sống hàng ngày và hạnh phúc tổng thể của bạn. Điều cần thiết là phải suy nghĩ cẩn thận về con đường sự nghiệp mà bạn muốn theo đuổi và nó sẽ tác động đến cuộc sống của bạn như thế nào.
D (trang 65 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Complete each sentence using the past perfect form of the verb in parentheses. (Hoàn thành mỗi câu sử dụng dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc)
1. Before Nadia Drake earned her degree, she ____ (be) a ballet dancer.
2. Her father ____ (love) astronomy and Nadia also developed a love for it.
3. The teacher ____ (realize) the topic was difficult, so she explained it carefully.
4. She _____ (plan) to have a different career, but she eventually became a software writer.
5. We weren't surprised when the road changed direction because we____ (study) the map.
Đáp án:
1. Before Nadia Drake earned her degree, she had been a ballet dancer.
2. Her father had loved astronomy and Nadia also developed a love for it.
3. The teacher had realized the topic was difficult, so she explained it carefully.
4. She had planned to have a different career, but she eventually became a software writer.
5. We weren’t surprised when the road changed direction because we had studied the map.
Giải thích: Vận dụng kiến thức quá khứ hoàn thành: Việc xảy ra trước thì chia QKHT: had + PII
Hướng dẫn dịch:
1. Trước khi Nadia Drake lấy được bằng cấp, cô từng là một vũ công ba lê.
2. Cha cô yêu thích thiên văn học và Nadia cũng dần yêu thích nó.
3. Giáo viên nhận thấy chủ đề này khó nên cô giải thích nó một cách cẩn thận.
4. Cô đã dự định theo đuổi một nghề nghiệp khác, nhưng cuối cùng cô lại trở thành một nhà viết phần mềm.
5. Chúng tôi không ngạc nhiên khi con đường đổi hướng vì chúng tôi đã nghiên cứu bản đồ.
E (trang 65 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Discuss the sentences in D with a partner. In each sentence, which past event happened first? Which event happened second?
Đáp án:
In each sentence, the past perfect form of the verb is used to describe an action that happened before another action in the past. Here are the completed sentences with the past perfect form of the verb in parentheses:
1. Before Nadia Drake earned her degree, she had been a ballet dancer. (She was a ballet dancer before she earned her degree.)
2. Her father had loved astronomy and Nadia also developed a love for it. (Nadia’s father loved astronomy before Nadia developed a love for it.)
3. The teacher had realized the topic was difficult, so she explained it carefully. (The teacher realized the topic was difficult before she explained it carefully.)
4. She had planned to have a different career, but she eventually became a software writer. (She planned to have a different career before she became a software writer.)
5. We weren’t surprised when the road changed direction because we had studied the map. (We studied the map before we weren’t surprised when the road changed direction.)
Giải thích: Vận dụng kiến thức quá khứ hoàn thành: Việc xảy ra trước thì chia QKHT: had + PII
Hướng dẫn dịch:
Trong mỗi câu, dạng quá khứ hoàn thành của động từ được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Dưới đây là những câu hoàn chỉnh với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc đơn:
1. Trước khi Nadia Drake lấy được bằng cấp, cô từng là một vũ công ba lê. (Cô ấy là một vũ công ba lê trước khi lấy được bằng cấp.)
2. Cha cô yêu thích thiên văn học và Nadia cũng dần yêu thích nó. (Cha của Nadia yêu thích thiên văn học trước khi Nadia phát triển tình yêu với nó.)
3. Giáo viên nhận thấy chủ đề này khó nên cô giải thích nó một cách cẩn thận. (Giáo viên nhận ra chủ đề này khó nên cô ấy đã giải thích nó một cách cẩn thận.)
4. Cô đã dự định theo đuổi một nghề nghiệp khác, nhưng cuối cùng cô lại trở thành một nhà viết phần mềm. (Cô ấy dự định có một nghề nghiệp khác trước khi trở thành người viết phần mềm.)
5. Chúng tôi không ngạc nhiên khi con đường đổi hướng vì chúng tôi đã nghiên cứu bản đồ. (Chúng tôi đã nghiên cứu bản đồ trước khi không ngạc nhiên khi con đường đổi hướng.)
F (trang 65 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Interview a partner using these questions and any others you may have (Phỏng vấn đối tác bằng cách sử dụng những câu hỏi này và bất kỳ câu hỏi nào khác mà bạn có thể có)
1. Tell me about a positive experience or event in your life. When did it happen? What had happened before this experience?
2. How did the positive experience change the direction of your life?
3. Tell me about a negative experience or event in your life. When did it happen? What had happened before this experience?
4. What did you realize about yourself after this negative experience or event?
Other questions:
Sample:
I was in a school play last year. I had been pretty lonely, and it was an opportunity to make friends.
I had always wanted to do the same things as my older sister did, but when I was 6, I learned a hard lesson.
Đáp án:
One positive experience that really touched my heart was when I received flowers from random strangers. This happened today. Just before this, I was feeling a little sad because it was Women's Day, and I hadn't received any flowers from friends or family. But then, as I was walking home, a few kind strangers surprised me with a lovely bouquet of flowers. It made my day and reminded me that there are many good and caring people out there.
This positive experience didn't necessarily change the direction of my life, but it did reinforce my belief in the kindness of strangers and the beauty of small, unexpected gestures. It made me realize that there are people who go out of their way to bring happiness to others.
On the other hand, a negative experience I've had was when some people pretended to be sick and asked me for money. It made me quite angry, but I felt powerless to do anything about it. It happened after I tried to help a few individuals I thought were genuinely in need.
After this negative experience, I realized that I should be more careful and discerning when helping others. While I want to be kind and generous, it's essential to exercise caution to avoid being taken advantage of. It taught me to strike a balance between compassion and ensuring that my help is genuinely going to those who need it.
Giải thích: Dựa vào hướng dẫn của đề bài
Hướng dẫn dịch:
Một trải nghiệm tích cực khiến tôi thực sự cảm động là khi tôi nhận được hoa từ những người lạ ngẫu nhiên. Điều này đã xảy ra ngày hôm nay. Ngay trước đó, tôi cảm thấy hơi buồn vì hôm nay là Ngày Phụ nữ và tôi chưa nhận được bất kỳ bông hoa nào từ bạn bè hay gia đình. Nhưng sau đó, khi tôi đang đi bộ về nhà, một vài người lạ tốt bụng đã làm tôi ngạc nhiên với một bó hoa xinh xắn. Nó làm tôi vui vẻ và nhắc nhở tôi rằng ngoài kia còn rất nhiều người tốt và quan tâm.
Trải nghiệm tích cực này không hẳn đã thay đổi hướng đi của cuộc đời tôi, nhưng nó củng cố niềm tin của tôi vào lòng tốt của những người lạ và vẻ đẹp của những cử chỉ nhỏ nhặt, bất ngờ. Nó khiến tôi nhận ra rằng có những người luôn nỗ lực hết mình để mang lại hạnh phúc cho người khác.
Mặt khác, một trải nghiệm tiêu cực mà tôi từng trải qua là khi một số người giả vờ ốm và xin tiền tôi. Điều đó khiến tôi khá tức giận nhưng tôi cảm thấy bất lực không thể làm gì được. Nó xảy ra sau khi tôi cố gắng giúp đỡ một vài cá nhân mà tôi nghĩ là thực sự cần giúp đỡ.
Sau trải nghiệm tiêu cực này, tôi nhận ra rằng mình nên cẩn thận và sáng suốt hơn khi giúp đỡ người khác. Mặc dù tôi muốn trở nên tử tế và rộng lượng nhưng điều cần thiết là phải thận trọng để tránh bị lợi dụng. Nó dạy tôi phải đạt được sự cân bằng giữa lòng trắc ẩn và việc đảm bảo rằng sự giúp đỡ của tôi thực sự đến được với những người cần nó.
G (trang 65 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Follow the steps to prepare for an informal presentation. (Thực hiện theo các bước để chuẩn bị cho một bài thuyết trình thân mật)
1. Think about your answers in F and prepare to speak about your life for 1-2 minutes.
2. Write key words, dates, and a few other details. Try to use the past perfect and some of the vocabulary words.
Đáp án: Học sinh tự thực hành
Giải thích: Học sinh tự thực hành
Hướng dẫn dịch: Học sinh tự thực hành
Goal Check (trang 65 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Get together with 2-3 other students. Give your presentation and answer any questions your classmates may have. Speak naturally and use your notes only when necessary. (Chơi cùng với 2-3 học sinh khác. Hãy trình bày bài thuyết trình của bạn và trả lời bất kỳ câu hỏi nào mà bạn cùng lớp của bạn có thể có. Nói một cách tự nhiên và chỉ sử dụng ghi chú của bạn khi cần thiết)
Đáp án: Học sinh tự thực hành
Giải thích: Học sinh tự thực hành
Hướng dẫn dịch: Học sinh tự thực hành
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Transitions hay khác:
Tiếng Anh 11 Unit 6B: Talk about the Best Age to Do Something (trang 66, 67)
Tiếng Anh 11 Unit 6C: Ask Questions to Get More Information (trang 68, 69)
Tiếng Anh 11 Unit 6D: Discuss Changes Caused by Technology (trang 70)
Tiếng Anh 11 Unit 6E: Describe an Important Transition in Your Life (trang 72, 73)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Things that Matter
- Tiếng Anh 11 Unit 8: Conservation
- Tiếng Anh 11 Unit 9: Life Now and in The Past
- Tiếng Anh 11 Unit 10: Travel
- Tiếng Anh 11 Unit 11: Careers
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Explore New Worlds
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều