Tiếng Anh 11 Review 2 Language (trang 62, 63) - Global Success
Lời giải bài tập Review 2 lớp 11 Language trang 62, 63 trong Review 2 Tiếng Anh 11 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Review 2.
Tiếng Anh 11 Review 2 Language (trang 62, 63) - Global Success
Pronunciation
1 (trang 62 Tiếng Anh 11 Global Success): Read the following sentences. Underline the stressed words in each one. Then mark the stressed syllables in these words. Listen and check. (Đọc những câu sau. Gạch dưới những từ được nhấn mạnh. Sau đó đánh dấu các âm tiết nhấn mạnh trong những từ này. Nghe và kiểm tra)
Bài nghe:
1. The earth is getting warmer and warmer.
2. There will be more floods and storms in the coming years.
3. ASEAN has helped its members to achieve economic growth.
4. The burning of coal and oil releases a lot of carbon dioxide into the air.
Đáp án:
1. The Earth is getting warmer and warmer.
2. There will be floods and storms in the coming years.
3. ‘ASEAN has ‘helped its members to a’chieve eco’nomic growth.
4. The burning of coal and oil re’leases a lot of carbon di’oxide into the air.
Hướng dẫn dịch:
1. Trái đất ngày càng nóng lên.
2. Sẽ có nhiều bão lũ trong những năm tới.
3. ASEAN đã giúp các thành viên đạt được tăng trưởng kinh tế.
4. Quá trình đốt cháy than và dầu thải vào không khí rất nhiều khí cacbonic.
2 (trang 62 Tiếng Anh 11 Global Success): Underline words with elision in the following sentences. Listen and check. (Gạch dưới các từ có nghĩa trong các câu sau. Nghe và kiểm tra)
Bài nghe:
5. The young ASEAN leaders had many different ideas.
6. It’s very easy to use digital cameras.
7. She‘s giving a talk about the history of chocolate.
8. We'll have our discussion on ASEAN in the library tonight.
Đáp án:
5. The young ASEAN leaders had many diff(e)rent ideas.
6. It’s very easy to use digital cam(e)ras.
7. She’s giving a talk about the hist(o)ry of choc(o)late.
8. We’ll have our discussion on ASEAN in the libr(a)ry t(o)night.
Hướng dẫn dịch:
5. Các nhà lãnh đạo trẻ ASEAN có nhiều ý tưởng khác nhau.
6. Rất dễ sử dụng máy ảnh kỹ thuật số.
7. Cô ấy đang thuyết trình về lịch sử của sô cô la.
8. Chúng ta sẽ thảo luận về ASEAN trong thư viện tối nay.
Vocabulary
1 (trang 62 Tiếng Anh 11 Global Success): What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you. The first sentence is done for you. (Các chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành câu sử dụng hình ảnh để giúp bạn. Câu đầu tiên được thực hiện cho bạn)
Đáp án:
2. emissions, deforestation |
3. fossil fuels, greenhouse gases |
Giải thích:
emissions: khí thải
deforestation: phá rừng
fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch
greenhouse gases: khí nhà kính
Hướng dẫn dịch:
1. Black carbon contributes to global warming.
(Cacbon đen góp phần làm trái đất nóng lên.)
2. World leaders agreed on reducing CO2 emissions and ending deforestation at the COP.
(Các nhà lãnh đạo thế giới đã nhất trí về việc giảm lượng khí thải CO2 và chấm dứt nạn phá rừng tại COP.)
3. The burning of fossil fuels has increased the amount of greenhouse gases in the earth’s atmosphere.
(Việc đốt nhiên liệu hóa thạch đã làm tăng lượng khí nhà kính trong bầu khí quyển của trái đất.)
2 (trang 63 Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using these words and phrases (Hoàn thành các câu sử dụng các từ và cụm từ này)
1. Country leaders are meeting to discuss ____________, such as climate change and land use, in the region.
2. Using renewable energy is the best way to reduce ____________ emissions.
3. The company provides training sessions to improve the managers’ ______________.
4. Young people need the right skills and knowledge to be able to make a ____________ to the economy.
5. ____________, such as carbon dioxide and methane, are known as greenhouse gases.
Đáp án:
1. current issues |
2. greenhouse gas |
3. leadership skills |
4. contribute |
5. heat-trapping pollutants |
|
Giải thích:
1. current issues: vấn đề hiện tại
2. greenhouse gas: khí nhà kính
3. leadership skills: kỹ năng lãnh đạo
4. contribute: đóng góp
5. heat-trapping pollutants: chất ô nhiễm giữ nhiệt
Hướng dẫn dịch:
1. Country leaders are meeting to discuss current issues, such as climate change and land use, in the region.
(Các nhà lãnh đạo quốc gia đang họp để thảo luận về các vấn đề hiện tại, chẳng hạn như biến đổi khí hậu và sử dụng đất, trong khu vực.)
2. Using renewable energy is the best way to reduce greenhouse gas emissions.
(Sử dụng năng lượng tái tạo là cách tốt nhất để giảm phát thải khí nhà kính.)
3. The company provides training sessions to improve the managers’ leadership skills.
(Công ty tổ chức các buổi đào tạo nâng cao kỹ năng lãnh đạo cho cán bộ quản lý.)
4. Young people need the right skills and knowledge to be able to make a contribute to the economy.
(Thanh niên cần có kiến thức và kỹ năng phù hợp để có thể đóng góp cho nền kinh tế.)
5. Heat-trapping pollutants, such as carbon dioxide and methane, are known as greenhouse gases.
(Các chất gây ô nhiễm, chẳng hạn như carbon dioxide và metan, được gọi là khí nhà kính.)
Grammar
1 (trang 63 Tiếng Anh 11 Global Success): Put the verbs in brackets in the correct forms (Đặt động từ trong ngoặc ở dạng đúng)
1. Tourists enjoy (buy) handmade souvenirs on their trips to ASEAN countries.
2. (Feel) confident about her English, Mia decided to enter the English-speaking competition at her school.
3. I decided (reduce) my carbon footprint by cycling to school.
4. Because air pollution levels rise in the city, doctors recommend (wear) masks outdoors.
5. World leaders need (work) together to solve big health and environmental problems.
Đáp án:
1. buying |
2. Feeling |
3. to reduce |
4. wearing |
5. to work |
Giải thích:
1. enjoying Ving: thích làm gì
2. Rút gọn chủ ngữ dạng chủ động
3. decide to V: quyết định làm gì
4. recommend Ving: đề đạt việc làm gì
5. need to V: cần làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Tourists enjoy buying handmade souvenirs on their trips to ASEAN countries.
(Khách du lịch thích mua quà lưu niệm thủ công trong chuyến đi đến các nước ASEAN.)
2. Feeling confident about her English, Mia decided to enter the English-speaking competition at her school.
(Cảm thấy tự tin về vốn tiếng Anh của mình, Mia quyết định tham gia cuộc thi nói tiếng Anh ở trường.)
3. I decided to reduce my carbon footprint by cycling to school.
(Tôi quyết định giảm lượng khí thải carbon của mình bằng cách đạp xe đến trường.)
4. Because air pollution levels rise in the city, doctors recommend wearing masks outdoors.
(Vì mức độ ô nhiễm không khí tăng lên trong thành phố, các bác sĩ khuyên nên đeo khẩu trang khi ra ngoài.)
5. World leaders need to work together to solve big health and environmental problems.
(Các nhà lãnh đạo thế giới cần hợp tác với nhau để giải quyết các vấn đề lớn về sức khỏe và môi trường.)
2 (trang 63 Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the sentences using gerunds or participle clauses. (Viết lại câu sử dụng động danh từ hoặc mệnh đề phân từ)
1. If you use an online dictionary in this way, you can learn many new words.
_______________, an online dictionary can help you learn many new words.
2. It was wonderful to go on the ASEAN tour.
_______________, was a wonderful experience.
3. The farmers cut down the trees, and started using the land for growing crops.
_______________, the farmers started using the land for growing crops.
4. The sun warms the earth’s surface, which releases heat into the air.
_______________, the earth’s surface releases heat into the air.
5. She usually prepares the guest list for all conferences.
She is responsible for _______________ for all conferences.
Đáp án:
1. Used in this way
2. Going on the ASEAN tour
3. Cutting down the trees
4. Warmed by the Sun
5. preparing the guest list
Giải thích:
- Hiện tại phân từ được sử dụng để tạo thành mệnh đề phân từ khi phân từ và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật. Phân từ hiện tại là dạng động từ kết thúc bằng -ing và nó có nghĩa chủ động.
- Quá khứ phân từ là một dạng động từ thường kết thúc bằng -ed, thường mang nghĩa bị động. Tương tự như hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể tạo thành mệnh đề phân từ quá khứ, nhưng với nghĩa bị động.
Hướng dẫn dịch:
1. If you use an online dictionary in this way, you can learn many new words.
(Nếu bạn sử dụng từ điển trực tuyến theo cách này, bạn có thể học được nhiều từ mới.)
Used in this way, an online dictionary can help you learn many new words.
(Sử dụng từ điển trực tuyến theo cách này có thể giúp bạn học được nhiều từ mới.)
2. It was wonderful to go on the ASEAN tour.
(Thật tuyệt vời khi được tham gia chuyến du lịch ASEAN.)
Going on the ASEAN tour, was a wonderful experience.
(Đi du lịch ASEAN là một trải nghiệm tuyệt vời.)
3. The farmers cut down the trees, and started using the land for growing crops.
(Những người nông dân chặt cây và bắt đầu sử dụng đất để trồng trọt.)
Cutting down the trees, the farmers started using the land for growing crops.
(Chặt cây, nông dân bắt đầu sử dụng đất để trồng trọt.)
4. The sun warms the earth’s surface, which releases heat into the air.
(Mặt trời sưởi ấm bề mặt trái đất, tỏa nhiệt vào không khí.)
Warmed by the Sun, the earth’s surface releases heat into the air.
(Làm bề mặt trái đất nóng lên, mặt trời tỏa nhiệt vào không khí.)
5. She usually prepares the guest list for all conferences.
(Cô ấy thường chuẩn bị danh sách khách mời cho tất cả các hội nghị.)
She is responsible for preparing the guest list for all conferences.
(Cô ấy chịu trách nhiệm chuẩn bị danh sách khách mời cho tất cả các hội nghị.)
3 (trang 63 Tiếng Anh 11 Global Success): Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it. (Khoanh tròn gạch dưới phần sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa nó)
Đáp án:
1. C => collecting |
2. C => injuring |
3. A => Embarrassed |
4. B => getting |
5. B => cheered |
|
Giải thích:
- Hiện tại phân từ được sử dụng để tạo thành mệnh đề phân từ khi phân từ và động từ trong mệnh đề chính có cùng chủ ngữ và hành động được thực hiện bởi cùng một người hoặc vật. Phân từ hiện tại là dạng động từ kết thúc bằng -ing và nó có nghĩa chủ động.
- Quá khứ phân từ là một dạng động từ thường kết thúc bằng -ed, thường mang nghĩa bị động. Tương tự như hiện tại phân từ, quá khứ phân từ có thể tạo thành mệnh đề phân từ quá khứ, nhưng với nghĩa bị động.
Hướng dẫn dịch:
1. One of his hobbies is collecting stamps.
(Một trong những sở thích của anh ấy là sưu tập tem.)
2. The building suddenly fell down, injuring two people.
(Tòa nhà bất ngờ đổ sập khiến 2 người bị thương.)
3. Embarrassed by all the attention, he thanked everyone for the presents.
(Xấu hổ vì mọi sự chú ý, anh ấy cảm ơn mọi người về những món quà.)
4. They congratulated him on getting the first prize in the writing competition about ASEAN.
(Họ chúc mừng anh ấy đã giành được giải nhất trong cuộc thi viết về ASEAN.)
5. The famous singer came on stage, cheered by hundreds of screaming fans.
(Ca sĩ nổi tiếng bước lên sân khấu, được hàng trăm người hâm mộ hò reo cổ vũ.)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Review 2 hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 5: Global warming
- Tiếng Anh 11 Unit 6: Preserving our heritage
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Education options for school-leavers
- Tiếng Anh 11 Unit 8: Becoming independent
- Tiếng Anh 11 Review 3
- Tiếng Anh 11 Unit 9: Social issues
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều