Tiếng Anh 7 Right on Unit 1f Skills (trang 22, 23)
Lời giải bài tập Unit 1f lớp 7 Skills trang 22, 23 trong Unit 1: My word Tiếng Anh 7 Right on hay, chi tiết giúp học sinh lớp 7 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 1f.
- Bài 1 trang 22 Tiếng Anh 7 Unit 1f
- Bài 2 trang 22 Tiếng Anh 7 Unit 1f
- Bài 3 trang 22 Tiếng Anh 7 Unit 1f
- Bài 4 trang 22 Tiếng Anh 7 Unit 1f
- Bài 5a trang 23 Tiếng Anh 7 Unit 1f
- Bài 5b trang 23 Tiếng Anh 7 Unit 1f
- Bài 6 trang 23 Tiếng Anh 7 Unit 1f
- Bài 7 trang 23 Tiếng Anh 7 Unit 1f
- Bài 8 trang 23 Tiếng Anh 7 Unit 1f
Tiếng Anh 7 Right on Unit 1f Skills (trang 22, 23)
1 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Look at the pictures. What do these gestures mean to you? What do you think the blog post is about? Listen and read to find out. (Hãy nhìn vào bức tranh. Những cử chỉ, dáng điệu này có ý nghĩa gì đối với bạn? Bạn nghĩ nội dung bài đăng trên blog là về gì? Lắng nghe và đọc để tìm ra.)
Track 1.10
Đáp án:
The blog post is about how different gestures mean different things inn countries around the world.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Xin chào tất cả các bạn! Tôi đang bắt đầu hành trình đi phượt ở Tây Ba Nha. Hiện tại, tôi đang ở Marid, và mọi người thì rất thân thiện – một chút quá thân thiện với tôi, thật trung thực! Ở Tây Ba Nha, việc ôm một ai đó khi bạn gặp họ hoặc nói tạm biệt thì bình thường, nhưng tôi là người Hà Lan và ở đất nước của tôi chúng tôi chỉ ôm gia đình và những người bạn thân của chúng tôi. Còn bạn thì sao?
@mia2003 một bài đăng hay, Antonio. Tôi là Mia đến từ nước Úc và ở đây chúng tôi thường giơ ngón tay cái lên để thể hiện rằng mọi thứ đều ổn. Tuy nhiên, không làm ở Thái Lan. Giơ ngón tay cái lên ở nơi đây là điều bất lịch sự.
@andy123 xin chào, Antonio tôi là Andy đến từ nước Anh, và ở đây chúng tôi gật đầu của mình để nói "đồng ý" và lắc đầu để nói "từ chối". Nhưng khi tôi đi thăm chị họ của mình ở Bungari, nó hoàn toàn trái ngược. Việc biết một chút ngôn ngữ bản địa là một điều quan trọng để mọi người có thể luôn hiểu bạn.
2 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Read the blog again. Decide if the statements are R(right), W(wrong) or DS (doesn’t say). (Đọc bài blog một lần nữa. Đưa ra quyết định về các câu nói rằng đúng, sai hay không có nói đến.)
1. Antonio is in Madrid right now. |
|
2. In Spain, people only hug their family and close friend. |
|
3. Mia goes on holiday to Thailand every year. |
|
4. The thumps up means “zero” in Thailand. |
|
5.In Bulgaria, nodding your head means “yes”. |
|
Đáp án:
1. R |
2. W |
3. DS |
4. W |
5. W |
Giải thích:
1. Thông tin: I’m staying in Madrid. (Tôi đang ở Madrid.)
2. Thông tin: In Spain, hugging someone when you meet them or say goodbye is normal. (Ở Tây Ba Nha, việc ôm một ai đó khi bạn gặp họ hoặc nói tạm biệt thì bình thường)
3. Thông tin: Không có thông tin trong bài.
4. Thông tin: Giving the thumbs up there (Thailand) is rude. (Giơ ngón tay cái ở đây là thô lỗ.)
5. Thông tin: “here we nod our heads to say “yes” and shake them to say “no”. But when I visit my cousins in Bulgaria, it’s the opposite.” (Ở đây chúng tôi gật đầu của mình để nói "đồng ý" và lắc đầu để nói "từ chối". Nhưng khi tôi đi thăm chị họ của mình ở Bungari, nó hoàn toàn trái ngược.)
Hướng dẫn dịch:
1. Antonio is in Madrid right now. (Antonio đang ở Madrid bây giờ.)
2. In Spain, people only hug their family and close friend. (Ở Tây Ba Nha, mọi người chỉ ôm gia đình và bạn bè thân thiết của họ.)
3. Mia goes on holiday to Thailand every year. (Mia đi nghỉ ở Thái Lan hàng năm.)
4. The thumps up means “zero” in Thailand. (Ở Thái Lan, giơ ngón tay cái có nghĩa là" số 0".)
5. In Bulgaria, nodding your head means “yes”. (Ở Bulgaria, việc gật đầu của bạn có nghĩa là “yes”.)
3 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Replace the words in red below with the words/phrases from the blog. (Thay các từ có màu đỏ bên dưới bằng các từ / cụm từ trong blog.)
1. The people in Madrid are this.
2. In Australia, giving the thumbs up shows this.
3. He has got cousins in Bulgaria.
4. It’s important to know a bit of this when you travel.
Đáp án:
1. this → very friendly |
2. this → everything is OK |
3. He → Andy |
4. this → the local language |
Hướng dẫn dịch:
1. The people in Madrid are very friendly. (Con người ở Madrid thì rất thân thiện.)
2. In Australia, giving the thumbs up shows everything is OK. (Ở Úc, giơ ngón tay cái chỉ ra rằng mọi thứ thì OK.)
3. Andy has got cousins in Bulgaria. (Andy có vài người dì ở Bulgaria.)
4. It’s important to know a bit of the local language when you travel. (Điều quan trọng là phải biết một chút ngôn ngữ địa phương khi bạn đi du lịch.)
4 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): What do the gestures in the text mean in the country? (Những cử chỉ trong văn bản có ý nghĩa gì ở đất nước?)
Gợi ý:
In our country, we only hug our family and close friends. The thumbs up means everything is OK. We nod our heads to say “yes” and shake them to say “no”.
Hướng dẫn dịch:
In our country, we only hug our family and close friends. The thumbs up means everything is OK. We nod our heads to say “yes” and shake them to say “no”. (Ở đất nước chúng tôi, chúng tôi chỉ ôm gia đình và những người bạn thân của mình. Giơ ngón tay cái có nghĩa là mọi thứ đều ổn. Chúng tôi gật đầu để nói “có” và lắc đầu để nói “không”.)
Cultural etiquette in the UK (Nghi thức văn hoá ở nước Anh)
5a (trang 23 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Track 1.11
Hướng dẫn dịch:
shake hands – greet: bắt tay – chào hỏi
curl your index finger – ask somebody to come to you: cong ngón trỏ của bạn – bảo ai đó đến gần mình
point – show something or somebody: chỉ (tay) – thể hiện một cái gì đó hoặc ai đó
cross your fingers – wish for luck: bắt chéo những ngón tay – cầu mong may mắn
thumbs up – show everything is good: giơ ngón tay cái – thể hiện rằng mọi thứ đều tốt
tap nose – tell somebody to keep something secret: gõ mũi – bảo ai đó giữ bí mật
5b (trang 23 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): What do these gestures in Exercise 5a mean in the UK? Make sentences. (Những cử chỉ trong bài tập 5a có ý nghĩa như thế nào ở nước Anh? Đặt các câu văn.)
Gợi ý:
1. In the UK, people shake hands to greet someone.
2. In the UK, people curl their index fingers to ask somebody to come to them.
3. In the UK, they point to show something or somebody.
4. In the UK, they cross their fingers to wish for luck.
5. In the UK, they do a thumbs up to show that everything is good.
6. In the UK, they tap their noses to tell somebody to keep something secret.
Hướng dẫn dịch:
1. In the UK, people shake hands to greet someone. (Ở nước Anh, mọi người bắt tay để chào đón ai đó.)
2. In the UK, people curl their index fingers to ask somebody to come to them. (Ở nước Anh, mọi người co ngón trỏ lại để yêu cầu ai đó đến với họ.)
3. In the UK, they point to show something or somebody. (Ở nước Anh, họ chỉ để hiển thị một cái gì đó hoặc ai đó.)
4. In the UK, they cross their fingers to wish for luck. (Ở nước Anh, họ bắt chéo ngón tay để cầu mong may mắn.)
5. In the UK, they do a thumbs up to show that everything is good. (Ở nước Anh, họ giơ ngón tay cái để thể hiện rằng mọi thứ đều tốt.)
6. In the UK, they tap their noses to tell somebody to keep something secret. (Ở nước Anh, họ gõ mũi ai đó để bảo người này giữ điều bí mật.)
Speaking (Phần nói)
6 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Which do these gestures in Exercise 5a mean the same in your country? (Những cử chỉ trong bài tập 5a có ý nghĩa tương đồng như thế nào ở nước của bạn?)
Gợi ý:
In Vietnam, we hardly tap our nose. We never curl our index finger or cross our fingers; both gestures are very rude. We also shake hands to greet someone. If you want to point at something, you should use your open hand. We usually use thumbs up to show everything is OK.
Hướng dẫn dịch:
In Vietnam, we hardly tap our nose. We never curl our index finger or cross our fingers; both gestures are very rude. We also shake hands to greet someone. If you want to point at something, you should use your open hand. We usually use thumbs up to show everything is OK. (Ở Việt Nam, chúng tôi hầu như không ngoáy mũi. Chúng tôi không bao giờ cong ngón trỏ hoặc bắt chéo ngón tay; cả hai cử chỉ đều rất thô lỗ. Chúng tôi cũng bắt tay để chào một ai đó. Nếu bạn muốn chỉ vào một cái gì đó, bạn nên sử dụng bàn tay đang mở của mình. Chúng tôi thường sử dụng ngón tay cái để cho thấy mọi thứ đều ổn.)
Listening (Phần nghe)
7 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Listen to Sam and Jessica talking about Jessica’s holiday to Germany. Decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Nghe cuộc trò chuyện của Sam và Jessica về kỳ nghỉ của Jessica ở nưosc Đức. Quyết định các mệnh đề là R (đúng) hoặc W (sai).)
Track 1.12
In Germany, ...
1. crossing your fingers means you are wishing for luck.
2. the thumbs up gesture means everything is OK.
3. people use their thumb to show the number 1.
4. putting your hands in your pockets means you feel confused.
Nội dung bài nghe:
Sam: Hi, Jessical You're back!
Jessica: Hi, Sam! Yes-what a great holiday!
Sam: What's Germany like?
Jessica: Well, the weather is a lot like it is here in the UK, but the culture is different.
Sam: What do you mean?
Jessica: For example, you know how we cross our fingers to wish for luck here? Well, in Germany. people press their thumb into the middle of their hand and put their other fingers over the top.
Sam: Like giving the thumbs up, but with the thumb inside?
Jessica: Exactly!
Sam: So does thumbs up still means everything is OK in Germany?
Jessica: Actually, no. It's how people show the number one when they're counting.
Sam: How confusing! If I go to Germany, I'm putting my hands in my pockets so I don't make a mistake!
Jessica: Erm... that's not a good idea either, Sam. Putting your hands in your pockets in Germany means you’re bored.
Sam: You’re joking!
Đáp án:
1. W |
2. W |
3. R |
4. W |
Hướng dẫn dịch:
Sam: Chào, Jessical Bạn đã trở lại!
Jessica: Chào, Sam! Vâng - thật là một kỳ nghỉ tuyệt vời!
Sam: Nước Đức như thế nào?
Jessica: Chà, thời tiết rất giống ở Anh, nhưng văn hóa thì khác.
Sam: Ý bạn là gì?
Jessica: Ví dụ như, bạn biết chúng ta bắt chéo ngón tay để cầu may ở đây đúng không? Vâng, ở Đức. mọi người ấn ngón tay cái của họ vào giữa bàn tay và đặt các ngón tay khác của họ lên trên cùng.
Sam: Giống như đưa ngón tay cái lên, nhưng với ngón cái ở trong?
Jessica: Chính xác!
Sam: Vì vậy, không phải ngón tay cái vẫn có nghĩa là mọi thứ ở Đức vẫn ổn chứ?
Jessica: Thực ra là không. Đó là cách mọi người hiển thị số một khi họ đếm.
Sam: Thật khó hiểu! Nếu tôi đến Đức, tôi sẽ cho bàn tay vào túi để không mắc lỗi!
Jessica: Ờm ... đó cũng không phải là một ý kiến hay, Sam à. Cho tay vào túi ở Đức có nghĩa là bạn đang cảm thấy buồn chán.
Sam: Bạn đang nói đùa à!
Writing(a blog comment)
8 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7 Right on!): Imagine you’re on holiday in Italy. Write a comment on Phil’s blog on page 116 (about 60-80 words). Greet the blogger, introduce yourself, describe a gesture and say what it means in Italy and in your country.
(Tưởng tượng bạn có kỳ nghỉ ở nước Ý. Viết một lời bình luận vào nhật ký web của Phil ở trang 116 (khoảng 60-80 từ). Chào hỏi người viết, giới thiệu bản thân, mô tả một cử chỉ và nói nó có nghĩa như nào ở nước Ý và ở quốc gia của bạn.)
Gợi ý:
In Italy, when people meet each other, they usually shake hands or just smile. Close friends or family members can hug and kiss each other on the checks. In Vietnam, we shake hands or bow our heads slightly or just smile to greet each other. We often hug close friends and family.
Hướng dẫn dịch:
In Italy, when people meet each other, they usually shake hands or just smile. Close friends or family members can hug and kiss each other on the checks. In Vietnam, we shake hands or bow our heads slightly or just smile to greet each other. We often hug close friends and family. (Ở nước Ý, khi mọi người gặp nhau, họ thường bắt tay hoặc chỉ mỉm cười. Nhưng người bạn thần hoặc các thành viên trong gia đình có thể ôm và hôn mọi người. Ở Việt Nam, chúng tôi bắt tay hoặc hoặc cúi đầu nhẹ hoặc chỉ mỉm cười để chào nhau. Chúng tôi thường ôm những người bạn thân và gia đình.)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 1: My word hay khác:
Unit 1 Unit opener (trang 12, 13 Tiếng Anh 7): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.) ...
Unit 1c. Vocabulary (trang 18 Tiếng Anh 7): Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.) ...
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Right on hay khác:
- Tiếng Anh 7 Welcome back
- Tiếng Anh 7 Unit 2: Fit for life
- Tiếng Anh 7 Unit 3: Art & Music
- Tiếng Anh 7 Review (Units 1 - 3)
- Tiếng Anh 7 Unit 4: All things high-tech
- Tiếng Anh 7 Unit 5: Travel & Transportation
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Right on
- Giải SBT Tiếng Anh 7 Right on
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 7 Right on của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 7 Right on.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều