Tiếng Anh 9 Friends plus Progress review 1 (trang 26, 27, 28, 29)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Progress review 1 trang 26, 27, 28, 29 sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Progress review 1.
- Bài 1 trang 26 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 2 trang 26 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 3 trang 26 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 4 trang 26 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 5 trang 27 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 6 trang 27 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 7 trang 27 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 8 trang 28 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 9 trang 28 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 10 trang 28 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 11 trang 28 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 12 trang 29 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 13 trang 29 Tiếng Anh 9 Progress review 1
- Bài 14 trang 29 Tiếng Anh 9 Progress review 1
Tiếng Anh 9 Friends plus Progress review 1 (trang 26, 27, 28, 29)
VOCABULARY: Memories (trang 26 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
1. Complete the sentences with the correct form of the verbs. There are two extra verbs. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ. Có thêm hai động từ)
belong to come across keep forget look forward recognise remind leave |
1. I ………. an old diary yesterday.
2. I ………… the handwriting - it was mine!
3. I'll never …….....the first time I flew in a plane.
4. The diary ………. me of when I was twelve.
5. Now, I' …………..to reading all of it.
6. On the front of the diary it says 'This diary ………… Marina'.
Đáp án:
1. came across
2. recognised
3. forget
4. reminds
5. m looking forward
6. belongs to
Giải thích:
1. Dấu hiệu “yesterday (hôm qua)” nên động từ chia thì quá khứ đơn: S + V-ed/V(II)
2. Kể lại việc đã diễn ra nên động từ chia thì quá khứ đơn: S + V-ed/V(II)
3. Thì hiện tại đơn ’ll nên động từ chia ở thì tương lai đơn: S + will + V(nguyên thể)
4. Diễn tả sự thật hiển nhiên nên động từ chia ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
5. Dấu hiệu “now (bây giờ)” nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + Ving
6. Diễn tả sự thật hiển nhiên nên động từ chia ở thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
Hướng dẫn dịch:
1. Hôm qua tôi tình cờ tìm được một cuốn nhật ký cũ.
2. Tôi đã nhận ra chữ viết tay – nó là của tôi!
3. Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên tôi đi máy bay.
4. Cuốn nhật ký làm tôi nhớ lại lúc tôi mười hai tuổi.
5. Bây giờ tôi đang rất mong được đọc hết nó.
READING: A fact life (trang 26 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
2. Match the first half to the correct second half of the sentence. (Nối nửa đầu với nửa sau của câu cho đúng)
1. Another popular way of getting 2. People can rely 3. The use of motorbikes in the countryside results 4. The new highway will lead 5. Việt Nam has heavily invested
|
a. on trains for covering long distances. b. to an increase in the number of motor vehicles. c. in transport particularly roads, airports, and seaports. d. around Hà Nội is by bus. e. from long and narrow paths. |
Đáp án:
1. d |
2. a |
3. e |
4. b |
5. c |
Giải thích:
1. Cụm động từ: get around (đi lại)
2. Cụm động từ: rely on (dựa vào)
3. Cụm động từ: result from (do)
4. Cụm động từ: lead to (dẫn đến)
5. Cụm động từ: invest to (đầu tư vào)
Hướng dẫn dịch:
1. Một cách phổ biến khác để di chuyển quanh Hà Nội là bằng xe buýt.
2. Mọi người có thể dựa vào tàu hỏa để đi những quãng đường dài.
3. Việc sử dụng xe máy ở nông thôn là do đường đi dài và hẹp.
4. Đường cao tốc mới sẽ làm tăng số lượng phương tiện cơ giới.)
5. Việt Nam đầu tư mạnh vào giao thông, đặc biệt là đường bộ, sân bay và cảng biển.
LANGUAGE FOCUS: Past perfect (trang 26 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
3. Complete the sentences with the correct past perfect form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu với dạng quá khứ hoàn thành đúng của các động từ trong khung)
finish leave close study not read not use |
1. I realised that I ………. my history book at home.
2. ……. the shop ………. by the time you got there?
3. When I ………. the book, I returned it to the library.
4. Nina ……….. a computer until her dad bought one.
5. How much …… they ……. before the exam?
6. I ………the play before I went to the theatre to see it
Đáp án:
1. had left |
2. Had — closed |
3. had finished |
4. hadn’t used |
5. had — studied |
6. had read |
Giải thích:
1. Câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2
2. Câu hỏi Yes/ No thì quá khứ hoàn thành: Had + S + P2 + …?
3. Câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2
4. Câu phủ định thì quá khứ hoàn thành: S + hadn’t + P2
5. Câu hỏi có từ để hỏi thì quá khứ hoàn thành: Từ để hỏi + had + S + P2 + …?
6. Câu khẳng định thì quá khứ hoàn thành: S + had + P2
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi nhận ra rằng tôi đã để cuốn sách lịch sử ở nhà.
2. Cửa hàng đã đóng cửa lúc bạn đến đó phải không?
3. Khi tôi đọc xong cuốn sách, tôi trả nó lại thư viện.
4. Nina đã không sử dụng máy tính cho đến khi bố cô mua một chiếc.
5. Họ đã học bao nhiêu trước kỳ thi?
6. Tôi đã đọc vở kịch trước khi đến rạp xem.
VOCABULARY AND LISTENING: Describe objects (trang 26 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
4. Listen to the dialogue. Write true or false. (Lắng nghe cuộc hội thoại. Viết đúng hoặc sai)
Audio 1.16
1. The genre of the dialogue is a radio news programme.
2. The collection included a lot of very common Action Man toys.
3. The collector had worked for a film company.
4. The toys in the collection were unused.
5. Some empty boxes in the collection were valuable, too.
6. Some rare Action Man clothes sold for £5,480.
Đáp án:
1. true |
2. false |
3. false |
4. true |
5. true |
6. false |
Nội dung bài nghe:
D: After the latest information on the sale of one of Europe’s largest car makers, we now move to a sale of a different type. And it’s over to our north of England correspondent, Mike Carter. Hello Mike.
M: Good morning, Diane. I’m standing outside the auction house here on Teesside. There are a lot of people leaving the place after the sale of an important collection.
D: When you say ‘collection’ people usually think about a collection of valuable paintings or rare books, but that’s not the case today, is it?
M: No. Today we saw the sale of a big collection of toys – these were mostly rare Action Man toys.
D: Who did they belong to?
M: Well, they belonged to an 88-year-old man called Doug Carpenter. In the 1970s and 1980s he had worked for a popular toy company called Palitoy. While he was working for the company he kept some of the products – he was allowed to.
D: So why was his collection so special?
M: Well, all the toys were unused and they had been kept safely in their boxes in a room at the top of his house. Both the toys and the boxes were completely undamaged and some of the boxes, in particular, were very rare. A small number of boxes were empty, but they were still valuable – one box sold for £160. D £160 for an empty box?
M: But the most valuable thing today was a set of Action Man sports clothes. Someone paid £6,480 for the set – it was a rare judo outfit. It was unused and in a special box.
D: Wow, £6,480 for Action Man clothes. Perhaps, it isn’t always a good idea to throw away your old or useless things. Thank you, Mike.
Hướng dẫn dịch:
D: Sau thông tin mới nhất về việc bán một trong những nhà sản xuất ô tô lớn nhất Châu Âu, giờ đây chúng tôi chuyển sang bán một loại hình khác. Và nó đã đến tay phóng viên Mike Carter ở phía bắc nước Anh của chúng tôi. Xin chào Mike.
M: Chào buổi sáng, Diane. Tôi đang đứng bên ngoài nhà đấu giá ở Teesside. Có rất nhiều người rời khỏi nơi này sau khi bán một bộ sưu tập quan trọng.
D: Khi bạn nói 'bộ sưu tập', người ta thường nghĩ về một bộ sưu tập những bức tranh có giá trị hoặc những cuốn sách quý hiếm, nhưng ngày nay thì không phải vậy, phải không?
M: Không. Hôm nay chúng ta thấy buổi bán một bộ sưu tập đồ chơi lớn – đây hầu hết là những đồ chơi Action Man hiếm.
D: Chúng thuộc về ai?
M: À, chúng thuộc về một người đàn ông 88 tuổi tên là Doug Carpenter. Trong những năm 1970 và 1980, ông từng làm việc cho một công ty đồ chơi nổi tiếng tên là Palitoy. Trong thời gian làm việc cho công ty, anh ấy đã giữ lại một số sản phẩm - anh ấy được phép làm vậy.
D: Vậy tại sao bộ sưu tập của anh ấy lại đặc biệt đến vậy?
M: À, tất cả đồ chơi đều chưa được sử dụng và chúng được cất giữ an toàn trong hộp ở căn phòng trên tầng thượng nhà anh ấy. Cả đồ chơi và hộp đều hoàn toàn không bị hư hại và đặc biệt một số hộp rất hiếm. Một số ít hộp trống nhưng chúng vẫn có giá trị - một hộp được bán với giá 160 bảng Anh. D £160 cho một hộp rỗng?
M: Nhưng thứ quý giá nhất hôm nay là một bộ quần áo thể thao Action Man. Có người đã trả 6.480 bảng Anh cho bộ này – đó là một bộ trang phục judo hiếm có. Nó chưa được sử dụng và được đựng trong một chiếc hộp đặc biệt.
D: Wow, £6,480 cho quần áo Action Man. Có lẽ không phải lúc nào bạn cũng nên vứt bỏ những thứ cũ hoặc vô dụng. Cảm ơn, Mike.
LANGUAGE FOCUS: Past narrative tenses (trang 27 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
5. Choose the correct options. (Chọn những lựa chọn đúng)
1. Ake Viking was in the middle of some work. He was building / built / 'd built a boat.
2. He was lonely. So he'd written / was writing /wrote a letter and put it in a bottle.
3. One day, a fisherman was finding / found / had found the bottle while he'd looked /
looked / was looking through his nets.
4. The message was / was being / had been in the bottle for a long time when the fisherman had opened / was opening / opened it.
5. Later Ake married / had married / was marrying Paolina, the fisherman's daughter.
Đáp án:
1. was building |
2. wrote |
3. found - was looking |
4. had been - opened |
5. married |
Giải thích:
1. Diễn tả việc đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ => chia quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving
2. Diễn tả việc đã xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ đơn: S + S + Ved/V(II)
3. Diễn tả 1 hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì 1 hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn)
4. Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => chia quá khứ hoàn thành: S + had + P2
5. Diễn tả việc đã xảy ra trong quá khứ => chia quá khứ đơn: S + Ved/V(II)
Hướng dẫn dịch:
1. Ake Viking đang làm dở một số công việc. Anh ấy đang đóng một chiếc thuyền.
2. Anh ấy cô đơn. Vì vậy, anh ấy đã viết một lá thư và bỏ nó vào một cái chai.
3. Một ngày nọ, một ngư dân tìm thấy cái chai khi ông ta đang kiểm tra lưới.
4. Lời nhắn đã ở trong chai rất lâu khi người đánh cá mở nó ra.
5. Sau đó Ake kết hôn với Paolina, con gái của người ngư dân.
SPEAKING: Telling an anecdote (trang 27 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
6. Choose the correct words. (Chọn từ đúng)
Have I (1) …….. you about the time I got into trouble at the shops? It was the first day (2) .... the summer holidays and I was shopping in town with friends.
We were walking around a fashionable gift shop and looking at some lava lamps (3) ….. I suddenly knocked one of them over! It fell onto the floor and it was damaged. I remember (4) ….... that I was in big trouble (5) ….. , the shop assistant quickly called the manager. As you can imagine, I felt upset and very afraid. The manager was a bit
angry, but (6) …..... he said that I didn't need to pay for it.
And that's (7) …. All in all, it (8) ….. a great experience, but I learned to be more careful in shops!
1. a. said b. tell c. told
2. a. of b. on c. at
3. a. while b. when c. during
4. a. to feel b. feel c. feeling
5. a. Meanwhile b. While c. When
6. a. lucky b. luckily c. luck
7. a. those b. them c. it
8. a. wasn't b. was c. weren't
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. b |
4. c |
5. a |
6. b |
7. c |
8. a |
Giải thích:
1.
a. said (P2): nói => cụm: say to somebody: nói với ai
b. tell (P2): kể => tell somebody: kể với ai
c. told (P2): nói, kể
Thì hiện tại hoàn thành câu hỏi Yes/ No: Have/ Has + S + P2 + …?
2.
a. of (prep): của
b. on (prep): trên, vào
c. at (prep): tại
3.
a. while: trong khi => sau “while” dùng thì quá khứ tiếp diễn
b. when: khi
c. during: trong suốt
4.
Cấu trúc: remember + Ving: nhớ đã làm gì
5.
a. Meanwhile: Trong khi đó
b. While: Trong khi
c. When: Khi
6.
a. lucky (adj): may mắn
b. luckily (adv): một cách may mắn
c. luck (n): vận may
Vị trí trống đầu mệnh đề cần điền trạng từ
7.
a. those: những cái đó
b. them: họ/ chúng
c. it: nó
Cần điền từ phù hợp với chủ ngữ số ít “that” là “it”
8.
a. wasn’t: không là
b. was: là
c. weren’t: không là
Cần điền động từ phù hợp với chủ ngữ số ít “it” => điền “wasn’t”
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã kể cho bạn nghe về lần tôi gặp rắc rối ở cửa hàng chưa? Đó là ngày đầu tiên của kỳ nghỉ hè và tôi đang đi mua sắm trong thị trấn với bạn bè.
Chúng tôi đang đi dạo quanh một cửa hàng quà tặng thời trang và ngắm nhìn một số chiếc đèn dung nham thì tôi bất ngờ làm đổ một trong số chúng! Nó rơi xuống sàn và bị hư hỏng. Tôi nhớ cảm giác mình đang gặp rắc rối lớn! Trong khi đó, nhân viên bán hàng nhanh chóng gọi quản lý. Như bạn có thể tưởng tượng, tôi cảm thấy buồn và rất sợ hãi. Người quản lý hơi tức giận nhưng may mắn là anh ấy nói rằng tôi không cần phải trả tiền.
Và thế là kết thúc. Nói chung, đó không phải là một trải nghiệm tuyệt vời, nhưng tôi đã học được cách cẩn thận hơn khi đi mua sắm!
WRITING: A blog post (trang 27 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
7. Complete the text with the words. (Hoàn thành văn bản với các từ)
Afterwards Amazingly at finally Meanwhile The moment While |
Our family trip to Phong Nha - Kẻ Bàng National Park
It all started (1) …. 7.30 in the morning when my family got to Phong Nha town. We
were all eager to visit some of the fascinating caves there. (2) ….., we enjoyed the scenery of Việt Nam on our long journey. From the town centre, we took a 30-minute boat ride on the Son River to Phong Nha cave.
(3) ….. that we arrived, we were impressed by its rock formations and its underground
river. The cave is quite well-lit with high ceilings and large dry areas. (4) ….. we climbed more than 500 steps to reach Tiên Sơn cave on the right. The inside landscape looks attractive and mysterious.
(5) …… I was walking through the stalagmites and stalactites, my brother started
making a deep drumming sound by tapping on one of them.
(6) ……., we were able to explore both caves in only one trip. The time spent there was evidence of the incredible power of nature. When we (7) …. got back, it was 9.00.
Đáp án:
1. at |
2. Meanwhile |
3. The moment |
4. Afterwards |
5. While |
6. Amazingly |
7. finally |
Giải thích:
1. “at” được dùng trước giờ cụ thể
2. Từ nối “Meanwhile” dùng để nối hai câu lại với nhau tạo tính liên kết và mạch lạc
3. Chỗ trống cần một danh từ
4. Từ nối “Afterwards” dùng để diễn tả hành động tiếp diễn sau hành động ở câu trước
5. Từ nối “While” dùng để nối hai câu lại với nhau tạo tính liên kết và mạch lạc
6. Trạng từ “Amazingly” diễn tả sự ngạc nhiên của nhân vật trong chuyến đi
7. Trạng từ “finally” diễn tả sự kết thúc, hành động cuối cùng
Hướng dẫn dịch:
Chuyến đi của gia đình chúng tôi đến Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng
Mọi chuyện bắt đầu vào lúc 7h30 sáng khi gia đình tôi đến thị trấn Phong Nha. Tất cả chúng tôi đều háo hức đến thăm một số hang động hấp dẫn ở đó. Trong khi đó, chúng tôi rất thích phong cảnh Việt Nam trên hành trình dài của mình. Từ trung tâm thị trấn, chúng tôi đi thuyền trên sông Son khoảng 30 phút là tới động Phong Nha.
Thời điểm chúng tôi đến nơi, chúng tôi đã bị ấn tượng bởi các khối đá và dòng sông ngầm ở đây. Hang động khá sáng sủa với trần cao và khu vực khô ráo rộng lớn. Sau đó chúng tôi leo hơn 500 bậc thang để đến động Tiên Sơn bên phải. Cảnh quan bên trong trông hấp dẫn và bí ẩn.
Trong khi tôi đang đi qua các măng đá và nhũ đá, anh trai tôi bắt đầu tạo ra âm thanh trống trầm khi gõ vào một trong số chúng.
Thật ngạc nhiên, chúng tôi có thể khám phá cả hai hang động chỉ trong một chuyến đi. Thời gian ở đó là bằng chứng về sức mạnh đáng kinh ngạc của thiên nhiên. Cuối cùng khi chúng tôi quay lại thì đã là 9 giờ.
VOCABULARY: Making decisions (trang 28 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
8. Complete the words. (Hoàn thành các từ)
1. l always think t…….. before I say 'yes'. I never answer immediately.
2. Lorna makes up her m……. very quickly.
3. It's best to keep your options o………
4. Pavel waits and puts o…… making decisions.
5. Do you ever rush i……… things too fast?
6. I decide things slowly. I always take my t……..
Đáp án:
1. twice |
2. mind |
3. open |
4. off |
5. into |
6. time |
Giải thích:
1. think twice: cân nhắc, nghĩ kĩ về vấn đề nào đó
2. make up one’s mind: đưa ra quyết định
3. keep one’s options open: đợi để đưa ra quyết định, cân nhắc
4. put off: hoãn, trì hoãn
5. rush into: vội vàng làm gì
6. take time: bình tĩnh, từ từ
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi luôn suy nghĩ kỹ trước khi nói ‘có’. Tôi không bao giờ trả lời ngay lập tức.
2. Lorna quyết định rất nhanh.
3. Tốt nhất là bạn nên để ngỏ các lựa chọn của mình.
4. Pavel chờ đợi và trì hoãn việc đưa ra quyết định.
5. Bạn có bao giờ quyết định quá nhanh mà chưa cân nhắc kĩ không?
6. Tôi quyết định mọi việc một cách chậm rãi. Tôi luôn bình tĩnh.
READING: An online articles (trang 28 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
9. Complete the sentences with one of the words in brackets and add the suffixes -ful or -less. (Hoàn thành câu với một trong các từ trong ngoặc và thêm hậu tố -ful hoặc -less)
1. He was once a ……doctor. Now he's decided to change his career. (fear, success)
2. Lewis and Abbie travel from place to place. They're sometimes……… for a few
days, but they don't mind. (home, taste)
3. Some people in our society throw away useful things - they're really …… (skill, care)
4. Julia hasn't got a traditional job, but she's a very clever and ………. person. (skill,
money)
5. If you want to travel the world alone, you need to be brave and …... (play, fear)
6. They think that spending too long on technology is bad and …….. (harm,
thank)
Đáp án:
1. successful |
2. homeless |
3. careless |
4. skillful |
5. fearless |
6. harmful |
Giải thích:
1. Từ “successful” có nguồn gốc từ “success” với hậu tố “-ful” được thêm vào để biểu thị rằng anh ấy trước đây đã rất thành công trong sự nghiệp bác sĩ.
2. Từ “homeless” xuất phát từ “home” có thêm hậu tố “-less”, nghĩa là họ không có nơi ở cố định trong chuyến đi.
3. “Careless” được hình thành bằng cách thêm “-less” vào “care”, ám chỉ những người này không quan tâm, cân nhắc trong việc bảo quản những đồ vật hữu ích.
4. “Skillful” là sự kết hợp giữa “skill” và hậu tố “-ful”, biểu thị Julia có rất nhiều kỹ năng, kể cả khi không có nghề truyền thống.
5. Từ “fearless” được tạo ra bằng cách thêm “-less” vào “fear”, nghĩa là một người đi du lịch một mình sẽ không có bất kỳ nỗi sợ hãi nào.
6. “Harmful” có nguồn gốc từ từ “harm” có kèm hậu tố “-ful”, hàm ý việc sử dụng công nghệ quá mức có thể gây hại hoặc gây tổn hại.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy từng là một bác sĩ thành công. Bây giờ anh ấy quyết định thay đổi nghề nghiệp của mình.
2. Lewis và Abbie đi du lịch từ nơi này sang nơi khác. Đôi khi họ vô gia cư trong vài ngày, nhưng họ không bận tâm.
3. Một số người trong xã hội chúng ta vứt bỏ những thứ hữu ích – họ thực sự bất cẩn.
4. Julia không có công việc truyền thống nhưng cô ấy là một người rất thông minh và khéo léo.
5. Nếu muốn đi du lịch thế giới một mình, bạn cần phải dũng cảm và không sợ hãi.
6. Họ cho rằng dành quá nhiều thời gian cho công nghệ là không tốt và có hại.
LANGUAGE FOCUS: Present perfect (trang 28 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
10. Complete the sentences with the present perfect simple or continuous form of the verbs in brackets and since or for. (Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đơn hoặc tiếp diễn của động từ trong ngoặc và Since hoặc For)
1. Не ………. (live) an alternative lifestyle six years and he plans to continue.
2. I ………. (know) my best friend ……….. I was very young.
3. She ……… (not listen) …….. the last hour and she still isn't listening!
4. They …… (not have) a home ……… October last year.
5. We ……… (buy) any new things ……. six months.
6. lt ………. (rain) ……… two o'clock and I don't think it's going to stop soon.
Đáp án:
1. has been living - for
2. have known - since
3. hasn’t been listening for
4. haven’t had - since
5. haven’t bought - for
6. has been raining for
Giải thích:
1. Hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + Ving, for + khoảng thời gian
2. Hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, since + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ (S + Ved)
3. Hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + (not) + been + Ving, for + khoảng thời gian
4. Hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, since + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ (S + Ved)
5. Hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh đến kết quả của hành động => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2, for + khoảng thời gian
6. Hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và sẽ còn tiếp diễn trong tương lai => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/ has + been + Ving, for + khoảng thời gian
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đã sống một lối sống thay thế được sáu năm và anh ấy dự định sẽ tiếp tục.
2. Tôi quen người bạn thân nhất của mình từ khi còn rất nhỏ.
3. Cô ấy đã không nghe suốt một giờ qua và cô ấy vẫn không nghe!
4. Họ không có nhà từ tháng 10 năm ngoái.
5. Chúng tôi đã không mua bất kỳ thứ gì mới trong sáu tháng.
6. Trời đã mưa suốt hai giờ và tôi không nghĩ trời sẽ tạnh sớm.
VOCABULARY AND LISTENING: Personal development (trang 28 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
11. Listen to three students talking about the first afternoon of their community work at a primary school. Choose the correct options.
Audio 1.17
1. Victoria had a positive / negative experience at first, but things changed.
2. Victoria got into / got used to reading stories to the small children.
3. Mark had a very positive / quite negative experience at the school.
4. Mark got to know another helper / got together with a friend and did some sport.
5. Ellie had a mostly positive / really negative experience.
6. Ellie got into / got ready for the painting.
Đáp án:
1. negative
2. got into
3. very positive
4. got together with a friend
5. mostly positive
6. got ready
Nội dung bài nghe:
1
T: Hi Victoria! How have you found your first afternoon here
at the school?
V: Well, I was very nervous at first, because I haven’t helped in a school before and I’ve never got involved with working with children. So I found the first hour a bit difficult.
T: I see.
V: But when I got the chance to read some stories to a group of children – I really got into it!
T: Fantastic!
V: I haven’t completely got used to reading stories like a teacher – but I enjoyed it a lot! I can’t wait for next week.
2
T: Hello, Mark. How has the afternoon been for you?
M: I’ve found it all really interesting here at the school. It’s
been great so far.
T: That’s good. What’s been the best thing?
M: Well – in the break time, I got together with Dan – he’s doing community work here too, and we organised a football match with the children in the playground.
T: That sounds fun. Did you get to know Dan here?
M: No, he’s a friend from my secondary school.
3
T: Hi, Ellie. Have you enjoyed your first visit here?
E: Yes, I’ve really enjoyed helping the children – except for the painting activity!
T: Oh, why was that?
E: Well, the school told me that I needed to do painting with the children. So I got ready for it – I’m wearing old clothes.
T: Good idea!
E: Well … the children really got into it! And they put paint everywhere – all over me!
T: Oh no!
E: But it was a good afternoon overall.
Hướng dẫn dịch:
1
T: Chào Victoria! Bạn thấy buổi chiều đầu tiên ở đây thế nào
ở trường?
V: À, lúc đầu tôi rất lo lắng vì trước đây tôi chưa từng giúp đỡ trường học nào và cũng chưa bao giờ làm việc với trẻ em. Vì thế tôi thấy giờ đầu tiên hơi khó khăn.
T: Tôi hiểu rồi.
V: Nhưng khi tôi có cơ hội đọc truyện cho một nhóm trẻ em – tôi thực sự rất hứng thú!
T: Tuyệt vời!
V: Tôi chưa hoàn toàn quen với việc đọc truyện như một giáo viên – nhưng tôi rất thích nó! Tôi nóng lòng muốn đợi đến tuần sau.
2
T: Xin chào, Mark. Buổi chiều của bạn thế nào?
M: Tôi thấy mọi thứ ở trường này thực sự thú vị. Của nó
cho đến nay vẫn tuyệt vời
T: Thế thì tốt. Điều tuyệt vời nhất là gì?
M: À – trong giờ giải lao, tôi gặp Dan – anh ấy cũng đang làm công việc cộng đồng ở đây, và chúng tôi tổ chức một trận bóng đá với bọn trẻ ở sân chơi.
T: Nghe có vẻ vui đấy. Bạn có biết Dan ở đây không?
M: Không, anh ấy là bạn hồi cấp hai của em.
3
T: Chào Ellie. Bạn có thích chuyến thăm đầu tiên của bạn ở đây?
E: Vâng, tôi thực sự thích giúp đỡ trẻ em – ngoại trừ hoạt động vẽ tranh!
T: Ồ, tại sao vậy?
E: À, trường nói với tôi rằng tôi cần vẽ tranh với bọn trẻ. Vì thế tôi đã sẵn sàng – tôi đang mặc quần áo cũ.
T: Ý tưởng hay đấy!
E: Ồ… bọn trẻ thực sự rất thích thú với việc đó! Và họ bôi sơn khắp nơi - khắp người tôi!
T: Ồ không!
E: Nhưng nhìn chung đó là một buổi chiều tốt lành.
LANGUAGE FOCUS: Present perfect vs. past simple • Adverbial clauses and phrases of concession (trang 29 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
12. Complete the sentences with the words. (Hoàn thành các câu với các từ)
although became 've become despite in spite started 've started never |
1. I …. business college two weeks ago.
2. We …….. the creative writing course and we're really enjoying it so far.
3. This is a useful lesson. We.............. more confident at speaking in front of people.
4. Tanvi .....a member of the school council last year.
5. I still can't remember his house …….. I have been there several times.
6. He was very fast........of being terribly overweight.
7. My sister has………… travelled abroad.
8. They arrived late ……. leaving in plenty of time.
Đáp án:
1. started |
2. ’ve started |
3. ’ve become |
4. became |
5. although |
6. in spite |
7. never |
8. despite |
Giải thích:
1. Dấu hiệu “two weeks ago” (hai tuần trước) => chia quá khứ đơn: S + Ved/V(II)
2. Dấu hiệu “so far” (cho đến nay) => chia hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
3. Chia hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2
4. Dấu hiệu “last year” (năm ngoái) => chia quá khứ đơn: S + Ved/V(II)
5. although + S + V: mặc dù …
6. in spite of + cụm danh từ/ Ving: mặc dù …
7. Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 => dùng “never” (chưa bao giờ)
8. despite + cụm danh từ/ Ving: mặc dù …
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã bắt đầu học đại học kinh doanh cách đây hai tuần.
2. Chúng tôi đã bắt đầu khóa học viết sáng tạo và cho đến nay chúng tôi thực sự thích thú với nó.
3. Đây là một bài học hữu ích. Chúng tôi trở nên tự tin hơn khi nói chuyện trước mọi người.
4. Tanvi đã trở thành thành viên hội đồng trường vào năm ngoái.
5. Tôi vẫn không nhớ nổi nhà anh ấy mặc dù tôi đã đến đó vài lần.
6. Anh ấy rất nhanh nhẹn mặc dù thừa cân khủng khiếp.
7. Chị tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài.
8. Họ đã đến muộn dù đã rời đi khá lâu.
SPEAKING: Difficult decisions (trang 29 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
13. Complete the dialogue. Then practise with your partner. (Hoàn thành đoạn đối thoại. Sau đó thực hành với đối tác của bạn)
But it's up to you So I'm leaning towards the film club What are your options The only bad thing about that club What are you up to Have you considered another basketball club It's a tricky decision |
Mark: (1) ….. , Jack?
Jack: I'm choosing a school club for this year. Can you help me?
Mark: OK. (2).....?
Jack: Well, Friday is good for me and there's a basketball club and film club on that
day. I'm interested in both of them.
Mark: Hmm.... (3) ….. (4) …. ? Maybe in town?
Jack: Yes, there's a basketball club at the sports centre on Thursdays. (5) ……. (6) …. is that it sometimes finishes late. What do you reckon is best?
Mark: Well, the film club sounds like the best option. (7).....
Jack: Yes, I think you're right. I'll choose that.
Đáp án:
1. What are you up to, Jack?
2. What are your options?
3. But it’s up to you.
4. Have you considered another basketball club?
5. So I’m leaning towards the film club.
6. The only bad thing about that club is that it sometimes finishes late.
7. It’s a tricky decision.
Giải thích:
1. Mark bắt đầu bằng cách hỏi Jack hiện tại anh ấy đang làm gì, đây là cách phổ biến để hỏi về hoạt động của ai đó.
2. Mark muốn biết Jack có những lựa chọn gì cho câu lạc bộ, khiến Jack phải cân nhắc các lựa chọn của mình.
3. Mark đề nghị xem xét một câu lạc bộ bóng rổ thay thế, cho thấy anh ấy đang nghĩ đến sở thích của Jack.
4. Cụm từ “in town” gợi ý tìm kiếm những lựa chọn bên ngoài trường học, mở rộng khả năng.
5. Jack thừa nhận đề nghị của Mark nhưng cho biết quyết định cuối cùng là của anh ấy, thể hiện quyền tự chủ.
6. Jack chỉ ra nhược điểm của câu lạc bộ bóng rổ, đây là yếu tố quan trọng trong việc đưa ra quyết định.
7. Mark thừa nhận sự khó khăn của sự lựa chọn nhưng nghiêng về câu lạc bộ điện ảnh là lựa chọn tốt nhất, đưa ra ý kiến của mình để giúp Jack quyết định.
Hướng dẫn dịch:
Mark: Cậu đang làm gì thế, Jack?
Jack: Tớ đang chọn một câu lạc bộ trường học cho năm nay. Cậu có thể giúp tớ được không?
Mark: Được. Lựa chọn của cậu là gì?
Jack: À, thứ Sáu là ngày phù hợp với tớ và có câu lạc bộ bóng rổ và câu lạc bộ điện ảnh vào ngày hôm đó. Tớ quan tâm đến cả hai.
Mark: Ừm…. Nhưng nó là tùy thuộc vào cậu. Cậu đã xem xét một câu lạc bộ bóng rổ khác chưa? Có lẽ trong thị trấn?
Jack: Rồi, có một câu lạc bộ bóng rổ ở trung tâm thể thao vào thứ Năm. Vì thế tớ thiên về câu lạc bộ điện ảnh. Điều tệ duy nhất ở câu lạc bộ đó là đôi khi nó kết thúc muộn. Cậu nghĩ cái nào là tốt nhất?
Mark: Chà, câu lạc bộ điện ảnh có vẻ là lựa chọn tốt nhất. Đó là một quyết định khó khăn.
Jack: Ừ, tớ nghĩ cậu nói đúng. Tớ sẽ chọn cái đó.
WRITING: A report on an opinion survey (trang 29 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus):
14. Choose the correct options. (Chọn những lựa chọn đúng)
In our survey about voting ages, we asked people “Is sixteen old enough to vote in general elections?’’ Of the 25 people who took part, 59% said 'yes' and 32% said 'no'. These people had strong opinions. However, 9% of people were (1).......
Those (2) …. commented that it's important for young people to have a voice, whereas those (3) …... said that politics doesn't affect young people.
Another comment from the 'yes' side was that teenagers follow the news and know plenty about the world. In contrast, people who said 'no' (4) ….. that teenagers haven't had enough experience of life.
Most people who were undecided did not make comments, although one person said 'Everyone is different’
(5) ……, the results (6)..... that (7) ….. of people think that sixteen is old enough to vote.
1. a. decided b. undecided c. unchosen
2. a. with favour b. as a favour c. in favour
3. a. against b. agreeing c. not favour
4. a. thinking b. thinks c. think
5. a. All of all b. All in all c. All with all
6. a. indicate b. showing c. shows
7. a. most b. the most c. the majority
Đáp án:
1. b |
2. c |
3. a |
4. c |
5. b |
6. a |
7. c |
Giải thích:
1.
a. decided (adj): rõ ràng
b. undecided (adj): chưa quyết định
c. unchosen => không có dạng thức này
2.
a. with favour: với sự ưu ái
b. as a favour: giúp đỡ
c. in favour: ủng hộ
3.
a. against: phản đối
b. agreeing (V_ing): đồng ý
c. not favour => sai ngữ pháp
4.
a. thinking (Ving): nghĩ
b. thinks: nghĩ
c. think: nghĩ
Thì hiện tại đơn: S + V(s/es), chủ ngữ số nhiều “people” – những người => điền động từ nguyên thể
5.
a. All of all => không có dạng thức này
b. All in all: Nhìn chung
c. All with all => không có dạng thức này
6.
a. indicate (v): chỉ ra
b. showing (V_ing): chỉ ra
c. shows (v): chỉ ra
Thì hiện tại đơn: S + V(s/es), chủ ngữ số nhiều “the results” (kết quả) => điền động từ nguyên thể
7.
a. most => cấu trúc: most of + the + danh từ: hầu hết …
b. the most => dùng trong so sánh nhất với tính từ và trạng từ
c. the majority: phần lớn
Hướng dẫn dịch:
Trong cuộc khảo sát về độ tuổi bầu cử, chúng tôi đã hỏi mọi người “Mười sáu tuổi có đủ tuổi để bỏ phiếu trong cuộc tổng tuyển cử không?” Trong số 25 người tham gia, 59% nói “có” và 32% nói “không”. Những người này có quan điểm mạnh mẽ. Tuy nhiên, 9% số người vẫn chưa quyết định.
Những người ủng hộ nhận xét rằng điều quan trọng là giới trẻ phải có tiếng nói, trong khi những người phản đối cho rằng chính trị không ảnh hưởng đến giới trẻ. Một nhận xét khác từ phía “có” là thanh thiếu niên theo dõi tin tức và biết nhiều về thế giới. Ngược lại, những người nói “không” cho rằng thanh thiếu niên chưa có đủ kinh nghiệm sống.
Hầu hết những người chưa quyết định đều không đưa ra bình luận, mặc dù một người nói rằng “Mọi người đều khác nhau”.
Nhìn chung, kết quả cho thấy đa số mọi người nghĩ rằng mười sáu tuổi là đủ tuổi để bầu cử.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 Friends plus.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều