Tiếng Anh 9 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 64, 65, 66, 67)
Lời giải bài tập Unit 7 lớp 9 Lesson 1 trang 64, 65, 66, 67 trong Unit 7: Urban Life Tiếng Anh 9 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 7.
Tiếng Anh 9 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 64, 65, 66, 67)
Video Giải Tiếng Anh 9 Unit 7 Lesson 1 - Smart World
Let's Talk! (trang 64 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
In pairs: Look at the picture. What problems can you see? What are some solutions to these problems? (Theo cặp: Quan sát tranh. Bạn có thể thấy những vấn đề gì? Một số giải pháp cho những vấn đề này là gì?)
Gợi ý:
I can see some problems: trash on the street; traffic jam; graffiti and vandalism defacing public property.
Trash on the street: We should implement stricter littering laws and fines, increase public awareness through education campaigns, install more trash bins and organize community clean-up events.
Traffic jam: The government should invest in better public transportation systems to encourage people to use alternatives to private cars.
Graffiti and vandalism defacing public property: we should engage communities in mural projects to beautify walls and deter graffiti, the government should provide designated spaces or legal walls where street artists can express themselves without defacing public property.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có thể thấy một số vấn đề: rác trên đường phố; tắc đường; vẽ graffiti lên tường và hành vi phá hoại tài sản công cộng.
Rác trên đường phố: Chúng ta nên áp dụng luật và các mức phạt nghiêm khắc hơn đối với hành vi xả rác, nâng cao nhận thức cộng đồng thông qua các chiến dịch giáo dục, lắp đặt thêm thùng rác và tổ chức các sự kiện dọn dẹp cộng đồng.
Tắc đường: Chính phủ nên đầu tư vào các hệ thống giao thông công cộng tốt hơn để khuyến khích người dân sử dụng các phương tiện thay thế cho ô tô cá nhân.
Vẽ graffiti lên tường và hành vi phá hoại tài sản công cộng: chúng ta nên thu hút cộng đồng tham gia vào các dự án tranh tường để làm đẹp các bức tường và ngăn chặn hoạt động vẽ bậy, chính phủ nên cung cấp những không gian được chỉ định hoặc những bức tường hợp pháp để các nghệ sĩ đường phố có thể thể hiện bản thân mà không làm hư hỏng tài sản công.
New Words (phần a->b trang 64 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read the sentences, then match the underlined words to the definitions. Listen and repeat. (Đọc các câu, sau đó nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Nghe và lặp lại.)
• I'm sorry I'm late. I was stuck in a traffic jam on Prince Street, and the cars weren't moving at all.
• Some people struggle to find a job. It's really hard for them.
• Pedestrians find it dangerous to walk in this neighborhood at night because there aren't enough lights.
• I wish the sidewalks in my neighborhood were wider. It's difficult to walk when they're so small.
• You should only cross the street at a crosswalk.
• Motorbike accidents can be really dangerous. They often happen when people are using their phones while driving.
• If we lower the cost of the subway, it will encourage people to use public transportation.
• Why don't they ban food on the subway? If people don't bring food, there won't be so much trash.
1. ban: officially say that someone must not do something
2. __________: make someone more likely to do something
3. __________: a long line of vehicles that can't move or can only move slowly
4. __________: a bad event that is a surprise and causes harm
5. __________: try very hard to do something that is difficult
6. __________: a part at the side of a road for people to walk on
7. __________: a part of a road where vehicles must stop to allow people to cross
8. __________: a person who is walking and not traveling in a vehicle
Bài nghe:
Đáp án:
1. ban |
2. encourage |
3. traffic jam |
4. accidents |
5. struggle |
6. sidewalks |
7. crosswalk |
8. pedestrians |
Hướng dẫn dịch:
• Xin lỗi tôi đến trễ. Tôi bị tắc đường trên phố Prince và xe cộ không di chuyển tí nào.
• Một số người chật vật để tìm một công việc. Điều đó thực sự khó khăn với họ.
• Người đi bộ cảm thấy nguy hiểm khi đi bộ trong khu phố này vào ban đêm vì không có đủ đèn.
• Tôi ước vỉa hè ở khu vực của tôi rộng hơn. Thật khó để đi lại khi chúng quá nhỏ.
• Bạn chỉ nên băng qua đường ở lối sang đường.
• Tai nạn xe máy có thể thực sự nguy hiểm. Chúng thường xảy ra khi mọi người sử dụng điện thoại trong khi lái xe.
• Nếu chúng ta giảm giá vé tàu điện ngầm, điều đó sẽ khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
• Tại sao họ không cấm mang đồ ăn lên tàu điện ngầm? Nếu mọi người không mang theo thức ăn thì sẽ không có nhiều rác như vậy.
1. cấm: chính thức nói rằng ai đó không được làm điều gì đó
2. khuyến khích: làm cho ai đó có nhiều khả năng hơn làm điều gì đó
3. tắc đường: hàng dài phương tiện không thể di chuyển hoặc chỉ có thể di chuyển chậm
4. tai nạn: một sự kiện xấu gây bất ngờ và gây tổn hại
5. chật vật: cố gắng hết sức để làm điều gì đó khó khăn
6. vỉa hè: một phần ở bên đường dành cho mọi người đi bộ
7. lối sang đường: một phần của con đường nơi các phương tiện phải dừng lại để cho mọi người đi qua đường
8. người đi bộ: một người đang đi bộ và không đi trên phương tiện
b. In pairs: Use the new words to talk about your hometown or yourself. (Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về quê hương hoặc về bản thân bạn.)
I struggle to wake up in the morning if I stay up late playing video games. (Tôi khó có thể thức dậy vào buổi sáng nếu thức khuya chơi trò chơi điện tử.)
Gợi ý:
In my personal journey, I often find myself facing various struggles, but I always strive to overcome them with determination and perseverance. I encourage myself to step out of my comfort zone and embrace new challenges. Like pedestrians on a busy street, I navigate through life's obstacles with resilience, utilizing the crosswalks of opportunity to move forward towards my goals.
Hướng dẫn dịch:
Trong hành trình cá nhân của mình, tôi thường thấy mình phải đối mặt với nhiều khó khăn khác nhau nhưng tôi luôn cố gắng vượt qua chúng bằng sự quyết tâm và kiên trì. Tôi khuyến khích bản thân bước ra khỏi vùng an toàn và đón nhận những thử thách mới. Giống như những người đi bộ trên một con phố đông đúc, tôi vượt qua những trở ngại của cuộc sống bằng sự kiên cường, tận dụng những vạch kẻ sang đường của cơ hội để tiến tới những mục tiêu của mình.
Reading (phần a->d trang 65 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read Lisa's blog post about two interesting solutions. What problems do they solve? (Đọc bài đăng trên blog của Lisa về hai giải pháp thú vị. Họ giải quyết những vấn đề gì?)
1. people not following traffic laws and pollution
2. poor pedestrian safety and littering
Sep 13, 2023
Lisa Thompson
Hey, everyone! Today I want to talk about something different. I got the idea for this after I saw something last Friday.
I was walking home when I saw some tourists struggling to cross the street. People were driving fast, and those tourists were scared someone would hit them. This happens every day to tourists, kids, and old people. What can we do?
The city of Tuscon, Arizona, USA found that its streets were becoming more dangerous for pedestrians, and it had a creative solution. It created beautiful paintings on some crosswalks and sidewalks so that cars would see them better and avoid pedestrians. A study showed that this solution reduced accidents involving pedestrians by up to 50%.
Pollution is another problem in my city, so I looked into what other cities did. London and Edinburgh, UK found a fun solution. They were having problems with people littering. They used clear trash cans with fun questions like "Which came first? Chicken or Egg?", and people answered by putting trash in the can with the answer they agreed with. Littering reduced up to 18%!
I think these solutions are simple and interesting, and my city should use them. What other creative solutions do you know?
Đáp án:
The problems they solve is: “poor pedestrian safety and littering”. (Vấn đề họ giải quyết là: “sự kém an toàn cho người đi bộ và việc xả rác”)
Hướng dẫn dịch:
Ngày 13 tháng 9 năm 2023
Lisa Thompson
Này mọi người! Hôm nay tôi muốn nói về điều gì đó khác biệt. Tôi nảy ra ý tưởng này sau khi nhìn thấy một chuyện vào thứ Sáu tuần trước.
Tôi đang đi bộ về nhà thì thấy một số du khách đang chật vật để băng qua đường. Mọi người lái xe rất nhanh và những du khách đó sợ rằng ai đó sẽ đâm vào họ. Điều này xảy ra mỗi ngày đối với khách du lịch, trẻ em và người già. Chúng ta có thể làm gì?
Thành phố Tuscon, Arizona, Hoa Kỳ nhận thấy rằng đường phố của họ ngày càng trở nên nguy hiểm cho người đi bộ và họ đã có một giải pháp sáng tạo. Họ tạo ra những bức tranh đẹp mắt trên một số lối sang đường và vỉa hè để ô tô có thể nhìn rõ hơn và tránh người đi bộ. Một nghiên cứu cho thấy giải pháp này giúp giảm tới 50% tai nạn liên quan đến người đi bộ.
Ô nhiễm là một vấn đề khác ở thành phố của tôi, vì vậy tôi đã xem xét những gì các thành phố khác đã làm. London và Edinburgh, Vương quốc Anh đã tìm ra một giải pháp thú vị. Họ gặp vấn đề với việc mọi người xả rác. Họ đã sử dụng những chiếc thùng rác trong suốt với những câu hỏi vui nhộn như "Cái nào có trước? Con gà hay quả trứng?", và mọi người trả lời bằng cách bỏ rác vào thùng có đáp án mà họ đồng ý. Việc xả rác giảm tới 18%!
Tôi nghĩ những giải pháp này đơn giản và thú vị, và thành phố của tôi nên áp dụng chúng. Bạn biết những giải pháp sáng tạo nào khác không?
b. Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ hãy đọc và điền vào chỗ trống.)
1. Tourists, kids, and old people struggle to cross the street in Lisa's city.
2. The city of Tuscon, Arizona saw its streets becoming less safe for _______
3. Paintings on _______ reduced accidents by up to 50%.
4. People in London and Edinburgh were _______.
5. The cities installed _______ and used fun questions to encourage people to put trash in the right place.
Đáp án:
1. Tourists, kids, and old people struggle
2. pedestrians
3. crosswalks and sidewalks
4. littering
5. clear trash cans
Giải thích:
1. Thông tin: I was walking home when I saw some tourists struggling to cross the street … This happens every day to tourists, kids, and old people. (Tôi đang đi bộ về nhà thì thấy một số du khách đang chật vật để băng qua đường … Điều này xảy ra mỗi ngày đối với khách du lịch, trẻ em và người già.
2. Thông tin: The city of Tuscon, Arizona, USA found that its streets were becoming more dangerous for pedestrians, … (Thành phố Tuscon, Arizona, Hoa Kỳ nhận thấy đường phố của họ ngày càng trở nên nguy hiểm cho người đi bộ, …)
3. Thông tin: It created beautiful paintings on some crosswalks and sidewalks so that cars would see them better and avoid pedestrians. A study showed that this solution reduced accidents involving pedestrians by up to 50%. (Họ tạo ra những bức tranh đẹp mắt trên một số lối sang đường và vỉa hè để ô tô có thể nhìn rõ hơn và tránh người đi bộ. Một nghiên cứu cho thấy giải pháp này giúp giảm tới 50% tai nạn liên quan đến người đi bộ.)
4. Thông tin: They were having problems with people littering. (Họ gặp vấn đề với việc mọi người xả rác.)
5. Thông tin: They used clear trash cans with fun questions like "Which came first? Chicken or Egg? (Họ đã sử dụng những chiếc thùng rác trong suốt với những câu hỏi vui nhộn như "Cái nào có trước? Con gà hay quả trứng?")
Hướng dẫn dịch:
1. Khách du lịch, trẻ em và người già phải chật vật để băng qua đường ở thành phố của Lisa.
2. Thành phố Tuscon, Arizona chứng kiến đường phố của họ trở nên kém an toàn hơn cho người đi bộ.
3. Các bức tranh vẽ trên lối sang đường và vỉa hè giúp giảm tai nạn tới 50%.
4. Người dân ở London và Edinburgh xả rác.
5. Các thành phố lắp đặt thùng rác trong suốt và dùng những câu hỏi vui nhộn để khuyến khích người dân bỏ rác đúng nơi quy định.
c. Listen and read. (Nghe và đọc.)
Bài nghe:
d. In pairs: What are some other possible solutions to dangerous streets and littering? (Theo cặp: Một số giải pháp khả thi khác cho vấn đề đường phố nguy hiểm và tình trạng xả rác là gì?)
Gợi ý:
Enhanced Street Lighting: Improved street lighting can enhance visibility, particularly at night, reducing the likelihood of accidents involving pedestrians and vehicles.
Pedestrian Zones: Designating certain areas as pedestrian-only zones or expanding sidewalks can provide safer spaces for pedestrians to walk without the risk of vehicular traffic.
Installation of Public Trash Bins: Placing easily accessible trash bins in high-traffic areas encourages people to dispose of their waste properly, reducing littering.
Implementing Recycling Programs: Providing recycling bins alongside trash bins promotes proper waste disposal practices and reduces the amount of waste ending up in landfills or as litter.
Hướng dẫn dịch:
Tăng cường chiếu sáng đường phố: Cải thiện chiếu sáng đường phố có thể tăng cường tầm nhìn, đặc biệt là vào ban đêm, giảm khả năng xảy ra tai nạn liên quan đến người đi bộ và các phương tiện.
Khu vực dành cho người đi bộ: Việc chỉ định một số khu vực nhất định là khu vực dành riêng cho người đi bộ hoặc mở rộng vỉa hè có thể cung cấp những không gian an toàn hơn cho mọi người đi bộ mà không có các rủi ro đến từ các phương tiện giao thông.
Lắp đặt các thùng rác công cộng: Việc đặt các thùng rác dễ tiếp cận ở những khu vực có lượng người qua lại cao sẽ khuyến khích người dân vứt rác đúng cách, giảm tình trạng xả rác.
Thực hiện các chương trình tái chế: Cung cấp các thùng tái chế cùng với thùng rác sẽ thúc đẩy các hành vi vứt rác đúng cách và giảm lượng rác thải được đưa vào các bãi chôn lấp hoặc vứt trên đường phố.
Grammar (phần a->e trang 65-66 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Read about the Past Continous, then fill in the blank. (Đọc về Quá khứ tiếp diễn, sau đó điền vào chỗ trống.)
Đáp án:
I was having a picnic when I heard a woman playing the violin. She was really good.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đang đi dã ngoại thì nghe thấy một người phụ nữ chơi violin. Cô ấy thực sự rất giỏi.
Quá khứ tiếp diễn Chúng ta có thể sử dụng Quá khứ tiếp diễn để mô tả: • Một hành động trong quá khứ đang diễn ra khi một hành động khác ở thì quá khứ đơn làm gián đoạn nó. I was walking to the store when I saw a street festival. (Tôi đang đi bộ đến cửa hàng thì nhìn thấy một lễ hội đường phố.) • Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. At 8:00 yesterday morning, they were repairing the road. (Lúc 8h sáng hôm qua họ đang sửa đường.) They were repairing the road at 8:00 yesterday morning. (Họ đang sửa đường lúc 8 giờ sáng hôm qua.) • Một hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ. All yesterday afternoon, the workers were fixing the bridge. (Suốt buổi chiều hôm qua, các công nhân sửa cầu.) The workers were fixing the bridge all yesterday afternoon. (Các công nhân sửa cầu suốt chiều hôm qua.) • Hai hoặc nhiều hành động đang diễn ra cùng lúc trong quá khứ. I was waiting for the bus while my friend was complaining. (Tôi đợi xe buýt trong khi bạn tôi phàn nàn về tình hình giao thông.) |
b. Listen and check. Listen again and repeat. (Nghe và kiểm tra. Nghe lại và lặp lại.)
Bài nghe:
Quá khứ tiếp diễn
|
c. Fill in the blanks with the correct form of the verbs. (Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ.)
1. My mom was waiting for us to come home at 7 p.m. last night.
2. We _______ (travel) to Vũng Tàu for a holiday when we _______ (see) an accident.
3. For years, pedestrians _______ (cross) anywhere they wanted to because there weren't any crosswalks.
4. I _______ (tell) my mom about the new sports center while my dad _______ (drive) us to the restaurant.
5. Everyone _______ (sit) quietly on the bus when a woman _______ (start) having a very loud phone call.
Đáp án:
2. were traveling - saw |
3. crossed |
4. was telling – was driving |
5. was sitting - started |
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ tôi đang đợi chúng tôi về nhà lúc 7 giờ tối hôm qua.
2. Chúng tôi đang đi du lịch nghỉ dưỡng ở Vũng Tàu thì chứng kiến một vụ tai nạn.
3. Trong nhiều năm, người đi bộ băng qua đường ở bất cứ nơi nào họ muốn vì không có lối sang đường dành cho người đi bộ.
4. Tôi kể cho mẹ nghe về trung tâm thể thao mới trong khi bố chở chúng tôi đến nhà hàng.
5. Mọi người đang ngồi yên lặng trên xe buýt thì một người phụ nữ có một cuộc điện thoại rất ồn ào.
d. Write sentences using the prompts. (Viết câu sử dụng gợi ý.)
1. We/ride our bikes home/when/a car/stop/in front of us
We were riding our bikes home when a car stopped in front of us.
2. Volunteers/pick up/trash/the park/all day yesterday
______________________________________
3. They/work on/new apartment building/while/I/try/sleep
______________________________________
4. I/walk/school/with/brother/7 a.m./this morning
______________________________________
5. The mayor/give/speech/when/some noisy people/interrupt/him
______________________________________
Đáp án:
2. Volunteers were picking up trash in the park all day yesterday.
3. They worked on the new apartment building while I was trying to sleep.
3. I was walking to school with my brother at 7 a.m. this morning.
4. The mayor was giving a speech when some noisy people interrupted him.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi đang đạp xe về nhà thì một chiếc ô tô dừng lại trước mặt chúng tôi.
2. Các tình nguyện viên đã nhặt rác trong công viên cả ngày hôm qua.
3. Họ làm việc ở tòa chung cư mới trong khi tôi đang cố ngủ.
4. Lúc 7 giờ sáng nay tôi đang đi bộ đến trường với anh trai.
5. Thị trưởng đang phát biểu thì có vài người ồn ào ngắt lời ông.
e. In pairs: Use the prompts to make sentences using the Past Continuous. (Theo cặp: Sử dụng gợi ý để đặt câu sử dụng Quá khứ tiếp diễn.)
• ride / bike to school / have an accident • neighbor / sing / so loudly / 11 p.m. / last night • large group / noisy people / have / picnic / we / try / relax in park • I / talk / about soccer / with / brother / all night |
I was riding my bike to school when I had an accident. (Tôi đang đạp xe đến trường thì gặp tai nạn.)
Gợi ý:
Our neighbor was singing so loudly at 11 p.m. last night.
A large group of noisy people was having a picnic while we were trying to relax in the park.
I was talking about soccer with my brother all night.
Hướng dẫn dịch:
Vào lúc 11 giờ đêm qua, hàng xóm của chúng tôi đang hát rất to.
Một nhóm đông người ồn ào đang đi dã ngoại trong khi chúng tôi đang cố gắng thư giãn trong công viên.
Tôi đã nói chuyện về bóng đá với anh trai tôi cả đêm.
Pronunciation (phần a->d trang 66 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. Focus on the /dʒ/ sound. (Tập trung vào âm /dʒ/.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
encourage, traffic jam
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/, /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ (v): khuyến khích
traffic jam /ˈtræfɪk dʒæm/ (n): tình trạng tắc đường, kẹt xe
c. Listen and circle the words you hear. (Hãy nghe và khoanh tròn những từ bạn nghe được.)
cherry Jerry
choice Joyce
choke joke
Bài nghe:
Đáp án:
Jerry, Joyce, joke
Hướng dẫn dịch:
cherry /ˈtʃeri/ (n): quả chery
choice /tʃɔɪs/ (n): sự lựa chọn
choke /tʃəʊk/ (v): nghẹn, nghẹt thở
joke /dʒəʊk/ (n): chuyện cười, trò đùa
d. Take turns saying the words in Task c. while your partner points to them. (Lần lượt nói các từ trong Bài tập c. trong khi bạn của bạn chỉ vào chúng.)
Practice (trang 67 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
a. In pairs. Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Theo cặp: Luyện tập hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)
Bob: I was sitting in a traffic jam when I noticed an interesting sight. (Tôi đang bị kẹt xe thì nhận thấy một cảnh tượng thú vị.)
Lucy: What happened? (Chuyện gì đã xảy ra vậy?)
Bob: A man was pulling a kayak on the sidewalk. He pulled it all the way to the river and got on it. (Một người đàn ông đang kéo chiếc thuyền kayak trên vỉa hè. Anh ta kéo nó ra sông rồi leo lên.)
Lucy: Oh. (Ồ.)
Bob: And he was wearing a business suit. I thought that was strange. (Và anh ấy đang mặc một bộ vest công sở. Tôi thấy nó rất kì lạ.)
Lucy: What happened after that? (Chuyện gì đã xảy ra sau đó?)
Bob: He went away on his kayak. I found out later he was going to work. (Anh ấy đã chèo đi trên chiếc thuyền kayak của mình. Sau này tôi được biết anh ấy đi làm.)
Lucy: That's very smart! (Thật là thông minh!)
Bob: Yeah. The city should encourage more people to do that. (Đúng. Thành phố nên khuyến khích nhiều người làm điều đó hơn nữa.)
b. Make two more conversations using the ideas on the right. (Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng ở bên phải.)
walking to school I saw an accident
A pedestrian wasn't looking, and a bike didn't stop at the crosswalk.
The pedestrian was looking at her phone when she got hit.
I helped the woman. She got hurt pretty badly.
kind of you
Thanks - ban using phones when walking. It's dangerous. |
reading in the park something funny happened
A man was having a loud phone call with his wife.
Then an older woman walked to him and said "Shh! You're loud!"
He got uncomfortable and hung up.
Funny
Yeah - encourage people to use their phones quietly |
Gợi ý:
Conversation 1:
A: I was walking to school when I saw an accident.
B: What happened?
A: A pedestrian wasn't looking, and a bike didn't stop at the crosswalk.
B: Oh. What happened after that?
A: I helped the woman. She got hurt pretty badly.
B: It was very kind of you
A: Thanks. I think the government should ban using phones when walking. It's dangerous.
Conversation 2:
A: I was reading in the park when something funny happened.
B: What happened?
A: A man was having a loud phone call with his wife.
B: Oh.
A: Then an older woman walked to him and said "Shh! You're loud!"
B: What happened after that?
A: He got uncomfortable and hung up.
B: That's very funny!
A: Yeah – The city should encourage people to use their phones quietly.
Hướng dẫn dịch:
Hội thoại 1:
A: Tôi đang đi bộ đến trường thì nhìn thấy một vụ tai nạn.
B: Chuyện gì đã xảy ra vậy?
A: Người đi bộ không nhìn đường và chiếc xe đạp không dừng lại ở lối sang đường dành cho người đi bộ.
B: Ồ. Điều gì xảy ra sau đó?
A: Tôi đã giúp người phụ nữ đó. Cô ấy bị thương khá nặng.
B: Bạn thật tốt bụng
A: Cảm ơn. Tôi nghĩ chính phủ nên cấm sử dụng điện thoại khi đi bộ. Nó thật nguy hiểm.
Hội thoại 2:
A: Tôi đang đọc sách trong công viên thì có một chuyện buồn cười xảy ra.
B: Chuyện gì đã xảy ra vậy?
A: Một người đàn ông đang nói chuyện điện thoại ồn ào với vợ mình.
B: Ồ.
A: Sau đó, một người phụ nữ lớn tuổi bước đến chỗ anh ấy và nói "Suỵt! Anh ồn ào quá!"
B: Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
A: Anh ấy cảm thấy khó chịu và cúp máy.
B: Buồn cười quá!
A: Đúng vậy – Thành phố nên khuyến khích người dân nói chuyện điện thoại một cách yên lặng.
Speaking (phần a->b trang 67 sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World)
CITY LIFE: PROBLEMS AND SOLUTIONS (CUỘC SỐNG Ở THÀNH PHỐ: CÁC VẤN ĐỀ VÀ GIẢI PHÁP)
a. Choose an event below that you experienced. In pairs: Student A, tell your partner about it. Talk about the context and what happened, then say if it's a problem in your city and give solutions to it. Student B, listen and ask questions. (Chọn một sự kiện dưới đây mà bạn đã trải qua. Làm theo cặp: Học sinh A, kể cho bạn cùng lớp nghe về điều đó. Nói về bối cảnh và những gì đã xảy ra, sau đó cho biết liệu đó có phải là vấn đề ở thành phố của bạn hay không và đưa ra giải pháp cho vấn đề đó. Học sinh B lắng nghe và đặt câu hỏi.)
A: You'll never believe what happened to me today. (Bạn sẽ không bao giờ tin được chuyện gì đã xảy ra với tôi ngày hôm nay.)
B: Oh, really? What happened? (Ồ, thật sao? Chuyện gì đã xảy ra thế?)
A: I was walking to the grocery store when... (Tôi đang đi bộ đến cửa hàng tạp hóa thì …)
B: How did...? (Làm thế nào mà …?)
Event • an accident • an interesting sight • a very bad traffic jam • a loud noise at a public place • a personal event taking up public space |
Gợi ý:
A: You'll never believe what happened to me today.
B: Oh, really? What happened?
A: I got stuck in a very bad traffic jam on my way to work this morning.
B: That sounds frustrating. What caused the traffic jam?
A: It seemed like there was some kind of accident up ahead, and the traffic just came to a standstill.
B: Is traffic congestion a common problem in our city?
A: Unfortunately, yes. With the increasing number of vehicles on the road and inadequate infrastructure, traffic jams are quite frequent.
B: What do you think could be done to alleviate this issue?
A: One solution could be to invest in better public transportation options to encourage people to leave their cars at home. Also, implementing smart traffic management systems could help optimize traffic flow.
Hướng dẫn dịch:
*Nghĩa của các sự kiện
• an accident: một tai nạn
• an interesting sight: một cảnh tượng thú vị
• a very bad traffic jam: một vụ tắc đường nghiêm trọng
• a loud noise at a public place: một tiếng ồn lớn ở nơi công cộng
• a personal event taking up public space: một sự kiện cá nhân chiếm không gian công cộng
A: Bạn sẽ không bao giờ tin được chuyện gì đã xảy ra với tôi ngày hôm nay đâu.
B: Ồ, thật sao? Chuyện gì đã xảy ra thế?
A: Sáng nay tôi bị kẹt xe rất lâu trên đường đi làm.
B: Nghe chán nhỉ. Nguyên nhân kẹt xe là gì?
A: Có vẻ như phía trước có một vụ tai nạn nào đó và giao thông bị ùn tắc.
B: Tắc nghẽn giao thông có phải là vấn đề phổ biến ở thành phố của chúng ta không?
A: Thật không may là có. Với số lượng phương tiện lưu thông trên đường ngày càng tăng và cơ sở hạ tầng không đủ, ùn tắc giao thông xảy ra khá thường xuyên.
B: Bạn nghĩ điều gì có thể làm giảm bớt vấn đề này?
A: Một giải pháp có thể là đầu tư vào các phương án giao thông công cộng tốt hơn để khuyến khích mọi người để xe ở nhà. Ngoài ra, việc triển khai hệ thống quản lý giao thông thông minh có thể giúp tối ưu hóa lưu lượng giao thông.
b. What other problems does your city have? How can the city fix them? (Thành phố của bạn có vấn đề gì khác? Làm thế nào để có thể giải quyết chúng?)
The pollution is bad. I think our city should plant more trees and build more parks. (Ô nhiễm thật là tệ. Tôi nghĩ thành phố của chúng ta nên trồng nhiều cây và xây dựng nhiều công viên hơn.)
Gợi ý:
The crime is terrible. I think the government should enhance community policing efforts and increase neighborhood watch programs.
Homelessness is a serious problem. I think the city should provide more affordable housing options and increase funding for homeless shelters and support services.
Noise pollution is a big problem: the city should enforce noise regulations, invest in soundproofing infrastructure, and promote quieter transportation options.
Hướng dẫn dịch:
Tội phạm thật kinh khủng. Tôi nghĩ chính phủ nên tăng cường các nỗ lực kiểm soát cộng đồng và gia tăng các chương trình giám sát trong khu vực.
Vô gia cư là một vấn đề nghiêm trọng. Tôi nghĩ thành phố nên cung cấp nhiều lựa chọn nhà ở với giá cả phải chăng hơn và tăng nguồn tài trợ cho các nhà tạm trú và dịch vụ hỗ trợ cho người vô gia cư.
Ô nhiễm tiếng ồn là một vấn đề lớn: thành phố nên thực thi các quy định về tiếng ồn, đầu tư vào cơ sở hạ tầng cách âm và thúc đẩy các phương án giao thông yên tĩnh hơn.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 7: Urban Life hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 7: Urban Life:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng anh 9 Unit 5: Healthy Living
- Tiếng anh 9 Unit 6: Natural Wonders
- Tiếng anh 9 Semester 2 Mid-term review
- Tiếng anh 9 Unit 8: Jobs in the Future
- Tiếng anh 9 Semester 2 Final Review
- Tiếng anh 9 Semester 2 Project (Optional)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 iLearn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Lớp 9 Kết nối tri thức
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT
- Lớp 9 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST
- Lớp 9 Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều