Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 4 (có đáp án): Cây bàng và lớp học - Kết nối tri thức
Với 28 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 4: Cây bàng và lớp học có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1.
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 4 (có đáp án): Cây bàng và lớp học - Kết nối tri thức
Câu 1: Đây là cây gì?
A. cây bàng
B. cây phượng
C. cây xà cừ
Câu 2: Đọc bài thơ “Cây bàng và lớp học” (SGK – Trang 54) và trả lời câu hỏi:
Trong khổ thơ đầu, cây bàng như thế nào?
A. Nghe cô giảng bài.
B. Tán lá xòe ra.
C. Cây bàng già.
Câu 3: Đọc bài thơ “Cây bàng và lớp học” (SGK – Trang 54) và trả lời câu hỏi:
Trong khổ thơ đầu, tán lá của cây bàng được ví như cái gì?
A. ô
B. bảng
C. bạt
Câu 4: Đọc bài thơ “Cây bàng và lớp học” (SGK – Trang 54) và trả lời câu hỏi:
Cây bàng ghé cửa lớp để làm gì?
A. Nghe cô giáo giảng bài.
B. Vẫy chào các bạn.
C. Tán lã xòa ra.
Câu 5: Đọc bài thơ “Cây bàng và lớp học” (SGK – Trang 54) và trả lời câu hỏi:
Khi lớp học vắng vẻ, cây bàng ra sao?
A. ngơ ngác
B. vui mừng
C. tưng bừng
Câu 6: Đọc bài thơ “Cây bàng và lớp học” (SGK – Trang 54) và trả lời câu hỏi:
Thứ hai, lớp học như thế nào?
A. tưng bừng
B. vui mừng
C. vui đùa
Câu 7: Đọc bài thơ “Cây bàng và lớp học” (SGK – Trang 54) và trả lời câu hỏi:
Khi lớp học vắng người cây bàng như thế nào?
A. Tán lá vui mừng.
B. Khi lớp học tưng bừng
C. Tán bàng ngơ ngác.
Câu 8: Những tiếng ở cuối dòng thơ có cùng vần với nhau:
Bàng ghé cửa lớp
Nghe cô giảng bài
Mỗi buổi sớm mai
Quên ngay mưa nắng.
A. lớp/ bài
B. bài/ mai
C. mai/ nắng
Câu 9: Những tiếng ở cuối dòng thơ có cùng vần với nhau:
Quên ngay mưa nắng.
Cuối tuần, lớp vắng
Không thấy tiếng cô
Không bạn vui đùa
Tán bàng ngơ ngác.
A. cô/ đùa
B. nắng/ vắng
C. đùa/ ngác
Câu 10: Những từ nào dưới đây có vần “ai”
A. bừng, mừng
B. nắng, vắng
C. bài, mai
Câu 11: Những từ nào dưới đây có vần “ăng”
A. bừng, mừng
B. nắng, vắng
C. bài, mai
Câu 12: Những từ nào dưới đây có vần “ưng”
A. bừng, mừng
B. nắng, vắng
C. bài, mai
Câu 13: Đọc bài thơ “Cây bàng và lớp học” (SGK – Trang 54) và trả lời câu hỏi:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Bàng ghé cửa lớp
Nghe cô giảng bài
Mỗi buổi .......................
Quên ngay mưa nắng.
A. nắng trưa
B. sớm mai
C. mặt trời
Câu 14: Đọc bài thơ “Cây bàng và lớp học” (SGK – Trang 54) và trả lời câu hỏi:
Sắp xếp đúng khổ thơ sau theo đúng thứ tự:
☐ Lớp học tưng bừng
☐ Tán xanh vui mừng
☐ Thứ hai trở lại
☐ Vẫy chào các bạn.
Câu 15: Hình ảnh nào sau đây chỉ “vườn cây”?
Câu 16: Hình ảnh nào sau đây chỉ “phòng học vẽ”?
Câu 17: Hình ảnh nào sau đây chỉ “lớp học”?
Câu 18: Hình ảnh nào sau đây chỉ “sân bóng”?
Câu 19: Đọc bài thơ “Cây bàng và lớp học” (SGK – Trang 54) và trả lời câu hỏi:
Vì sao tán bàng ngơ ngác?
A. Vì các bạn bị ốm.
B. Vì bàng hứng nắng mưa.
C. Vì lớp học vắng vẻ.
Câu 20: Câu thơ nào dưới đây có tiếng chứa vần 'oe':
A. Bên cửa lớp học
B. Có cây bàng già
C. Tán lá xòe ra
D. Như ô xanh mướt.
Câu 21: Câu thơ nào dưới đây có tiếng chứa vần 'ên':
A. Bàng ghé cửa lớp
B. Nghe cô giảng bài
C. Mỗi buổi sớm mai
D. Quên ngay mưa nắng.
Câu 22: Đọc bài thơ “Cây bàng và lớp học” (SGK – Trang 54) và trả lời câu hỏi:
Điền vào chỗ trống:
Bàng ghé cửa ..............
Nghe cô giảng bài
Mỗi buổi ...........mai
Quên ngay mưa..................
A. lớp/ sớm/ nắng
B. nắng/ sớm/ lớp
C. buổi/ nắng/ mai
Câu 23: Đọc bài thơ “Cây bàng và lớp học” (SGK – Trang 54) và trả lời câu hỏi:
Điền vào chỗ trống:
Bên cửa ................ học
Có cây bàng ................
Tán lá .......... ra
Như ô xanh mướt.
A. lớp/ già/ xòe
B. nắng/ sớm/ lớp
C. buổi/ nắng/ mai
Câu 24: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:
..............anh mướt
A. s
B. x
C. r
Câu 25: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:
......ôn .........ao
A. s
B. x
C. r
Câu 26: Hình ảnh dưới đây chỉ địa điểm nào?
A. bể bơi
B. nhà ăn
C. lớp học
Câu 27: Hình ảnh dưới đây chỉ địa điểm nào?
A. bể bơi
B. nhà ăn
C. lớp học
Câu 28: Điền từ phù hợp vào chỗ trống
Thứ hai ......ở lại
Lớp học tưng bừng
Tán xanh vui mừng
Vẫy ........ào các bạn.
A. tr/ ch
B. x/ s
C. r/ th
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

