Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 6 (có đáp án): Giờ ra chơi - Kết nối tri thức

Với 23 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 6: Giờ ra chơi có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1.

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 6 (có đáp án): Giờ ra chơi - Kết nối tri thức

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Câu 1: Các bạn nhỏ trong bức tranh sau đang chơi trò gì?

Quảng cáo

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 6 (có đáp án): Giờ ra chơi | Kết nối tri thức

A. đá cầu

B. đánh cầu

C. đá bóng

Câu 2: Đọc bài thơ “Giờ ra chơi” (SGK – trang 60) và trả lời câu hỏi:

      Những trò chơi nào được nói tới trong bài?

A. nhảy dây

B. bắt bóng

C. đá cầu

Quảng cáo

Câu 3: Đọc bài thơ “Giờ ra chơi” (SGK – trang 60) và trả lời câu hỏi:

      Những từ ngữ nào cho thấy các bạn chơi đá cầu rất giỏi?

A. Cầu bay vun vút.

B. Vòng quay đều êm ái.

C. Cầu bay nhịp nhàng.

D. Đôi chân móc rất tài.

Câu 4: Đọc bài thơ “Giờ ra chơi” (SGK – trang 60) và trả lời câu hỏi:

      Những từ ngữ nào cho thấy các bạn chơi nhảy dây rất giỏi?

A. Đôi chân móc rất tài.

B. Nhảy dây nhanh thoăn thoắt.

C. Nhảy dây nhịp nhàng.

D. Vòng quay đều êm ái.

Câu 5: Đọc bài thơ “Giờ ra chơi” (SGK – trang 60) và trả lời câu hỏi:

Quảng cáo

      Giờ ra chơi của các bạn như thế nào?

A. Tung nắng hồng trước ngực.

B. Ùa ra ngoài sân nắng.

C. Rộn tiếng cười hòa vang

Câu 6: Đọc bài thơ “Giờ ra chơi” (SGK – trang 60) và trả lời câu hỏi:

      Hình ảnh 'đàn chim' được dùng để nói về ai?

A. bạn trai

B. bạn gái

C. học sinh

Câu 7: Đọc bài thơ “Giờ ra chơi” (SGK – trang 60) và trả lời câu hỏi:

      Sắp xếp khổ thơ sau theo thứ tự đúng:

☐ Trống báo giờ ra chơi

☐ Ùa ra ngoài sân nắng.

☐ Xếp sách vở mau thôi

☐ Từng đàn chim áo trắng

Quảng cáo

Câu 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Chỗ này đây, ................

Vui nhảy dây nhịp nhàng

Vòng quay đều ................

Rộn tiếng cười hòa vang.

A. bạn gái/ êm ái

B. hòa vang/ êm ái

C. bạn trái/ cười tan

Câu 9: Tiếng 'trắng' và 'nắng' có cùng vần nào?

A. ắng

B. ăng

C. ắn

Câu 10: Chọn những tiếng ở cuối dòng thơ có cùng vần với nhau:

Chỗ này đây, bạn gái

Vui nhảy dây nhịp nhàng

Vòng quay đều êm ái

Rộn tiếng cười hòa vang.

A. nhàng/ vang

B. gái/ vang

C. ái/ vang

Câu 11: Chọn những tiếng ở cuối dòng thơ có cùng vần với nhau:

Đằng kia, ấy bạn trai

Đá cầu bay vun vút

Đôi chân móc rất tài

Tung nắng hồng lên ngực.

A. trai/ tài

B. vút/ ngực

C. ái/ vang

Câu 12: Chọn những tiếng ở cuối dòng thơ có cùng vần với nhau:

Giờ chơi vừa chấm dứt

Đàn chim non vội vàng

Xếp hàng nhanh vào lớp

Bài học mới sang trang.

A. vàng/ trang

B. vàng/ lớp

C. ái/ vang

Câu 13: Dòng nào có đầy đủ những tiếng chứa vần 'ang' xuất hiện ở cuối mỗi dòng thơ.

A. trang, vàng, ngàng, nhang

B.vàng, vang, tràng, nhang

C. nhàng, vang, vàng, trang

Câu 14: Hình ảnh dưới đây nói tới trò chơi nào

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 6 (có đáp án): Giờ ra chơi | Kết nối tri thức

A. đuổi bắt

B. chơi chuyền

C. trốn tìm

D. nhảy dây

Câu 15: Hình ảnh dưới đây nói tới trò chơi nào

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 6 (có đáp án): Giờ ra chơi | Kết nối tri thức

A. đuổi bắt

B. chơi chuyền

C. trốn tìm

D. nhảy dây

Câu 16: Hình ảnh dưới đây nói tới trò chơi nào

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 6 (có đáp án): Giờ ra chơi | Kết nối tri thức

A. đuổi bắt

B. chơi chuyền

C. trốn tìm

D. nhảy dây

Câu 17: Hình ảnh dưới đây nói tới trò chơi nào

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 6 (có đáp án): Giờ ra chơi | Kết nối tri thức

A. đuổi bắt

B. chơi chuyền

C. trốn tìm

D. nhảy dây

Câu 18: Những tiếng sau có cùng vần nào?

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 6 (có đáp án): Giờ ra chơi | Kết nối tri thức

A. ai

B. ài

C. ái

Câu 19: Đọc bài thơ “Giờ ra chơi” (SGK – trang 60) và trả lời câu hỏi:

      Các bạn gái trong bài thơ chơi trò chơi gì?

A. nhảy dây

B. đá cầu

C. đuổi nhau.

Câu 20: Đọc bài thơ “Giờ ra chơi” (SGK – trang 60) và trả lời câu hỏi:

      Các bạn nam trong bài thơ chơi trò chơi gì?

A. nhảy dây

B. đá cầu

C. đuổi nhau.

Câu 21: Đọc bài thơ “Giờ ra chơi” (SGK – trang 60) và trả lời câu hỏi:

      Khi vào lớp, các bạn phải ………………..

A. xếp hàng

B. xếp sách vở

C. xếp đồ chơi

Câu 22: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 6 (có đáp án): Giờ ra chơi | Kết nối tri thức

      Sân trường …………… tiếng cười nói.

A. thánh thót

B. thủ thỉ

C. rộn vang

Câu 23: Điền vào chỗ trống:

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 6 (có đáp án): Giờ ra chơi | Kết nối tri thức

      Sau trò chơi đuổi bắt, ai nấy đều ……………….. mồ hôi.

A. ướt đẫm

B. khô ráo

C. ẩm ướt

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Cánh diều khác