Trắc nghiệm Tự đánh giá trang 141 (có đáp án) - Cánh diều
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tự đánh giá trang 141 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.
Trắc nghiệm Tự đánh giá trang 141 (có đáp án) - Cánh diều
Câu 1. Các từ ngữ dưới đây thuộc nhóm từ nào?
vàng hoe / tím biếc / đỏ thắm / rì rào / tí tách
A. Từ chỉ màu sắc và âm thanh.
B. Từ chỉ âm thanh và hình dáng.
C. Từ chỉ màu sắc và hình dáng.
D. Từ chỉ đặc điểm và hoạt động.
Câu 2. Dòng nào đã sắp xếp các từ ngữ sau thành một câu có nghĩa?
đu quay / anh trai /, / công viên / dẫn / ra / em / cầu trượt / . / chơi
A. Anh trai dẫn em ra chơi cầu trượt đu quay, công viên.
B. Anh trai dẫn em ra công viên chơi cầu trượt, đu quay.
C. Ở công viên, anh trai dẫn em chơi cầu trượt đu quay.
D. Anh trai dẫn em ra chơi cầu trượt, đu quay ở công viên.
Câu 3. Dòng nào chỉ gồm các từ ngữ trả lời cho câu hỏi "Thế nào?" ?
A. Xinh xắn, gọn gàng, sạch sẽ, ngay ngắn, đáng yêu.
B. Chăm chỉ, cẩn thận, đáng yêu, học bài, cẩn thận.
C. Cái bút, quyển sách, cuộn len, hộp bút, cục tẩy.
D. Ngay ngắn, đẹp đẽ, sạch sẽ, gấu bông, búp bê.
Câu 4. Câu văn nào dưới đây có chứa từ chỉ đặc điểm?
A. Mẹ rất yêu thương Mai.
C. Mai vẫy tay chào tạm biệt mẹ.
B. Mai là một cô bé rất ngoan ngoãn.
D. Mai chơi cầu lông cùng các bạn.
Câu 5. Câu văn nào dưới đây là lời an ủi trong tình huống sau?
Bạn em làm mất quyển sách mới mua.
A. Bạn sẽ mua quyển sách mới chứa
B. Bạn cho mình mượn quyển sách này nhé!
C. Buồn quái Mình làm mất quyển sách mới mua rồi!
D. Bạn đừng buồn. Sẽ có người nhặt được và trả lại cho bạn.
Câu 6. Câu văn nào được viết theo mẫu "Ai (con gì, cái gì) thế nào?"?
A. Ngựa em mắt đỏ hoe chạy theo anh.
B. Ngựa anh chia sẻ đồ ăn ngon cho ngựa em.
C. Ngựa anh chạy đi kiếm cỏ non mang về cho em.
D. Ngựa anh vượt đèo, lội suối để mang cỏ non về cho em.
Câu 7. Bộ phận nào trong câu văn sau trả lời cho câu hỏi "Thế nào?”?
Em có một người anh trai rất tuyệt vời luôn yêu thương em
A. Yêu thương em.
B. Luôn yêu thương em.
C. Tuyệt vời, luôn thương em.
D. Rất tuyệt vời, luôn yêu thương em.
Câu 8. Dòng nào chỉ gồm các từ ngữ nói về tình yêu thương giữa anh chị em?
A. Đùm bọc, đoàn kết, gắn bó, nhường nhịn, giúp đỡ.
B. Chăm sóc, chia sẻ, thương yêu, kính trọng, quan tâm.
C. Khuyên bảo, chăm sóc, kính yêu, trông nom, giúp đỡ.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 9. Câu văn nào dưới đây không chứa từ ngữ chỉ đặc điểm?
A. Anh Hoàng là người anh trai tuyệt vời nhất trên đời.
B. Hoàng thích nhất là được chơi cùng với bé Na.
C. Có đồ ăn ngon Hoàng đều để dành cho bé Na.
D. Anh Hoàng vừa học giỏi lại vừa chăm chỉ.
Câu 10. Dòng nào dưới đây nêu nhận xét đúng về câu văn sau?
Quân vội vàng cõng em trai đến bệnh viện gần nhà.
A. Có hai từ chỉ đặc điểm, hai từ chỉ hoạt động.
B. Có hai từ chỉ hoạt động, một từ chỉ sự vật.
C. Có hai từ chỉ sự vật, ba từ chỉ đặc điểm.
D. Có ba từ chỉ hoạt động, một từ chỉ đặc điểm.
Câu 11. Dòng nào chỉ gồm những từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn sau?
Hai anh em Gấu Nâu và Gấu Đen rất yêu thương nhau. Một hôm, Gấu Đen gặp cơn mưa lớn, cả người bị ướt sũng, khiến Gấu Đen bị ốm nặng. Nhìn người em của mình chân tay lạnh ngắt, Gấu Nâu vô cùng sợ hãi.
(Trích "Anh em nhà Gấu” - Theo Mai Diễn)
A. Lớn, ướt sũng, yêu thương, lạnh ngắt, sợ hãi.
B. Lớn, ướt sũng, nặng, lạnh ngắt, sợ hãi.
C. Mưa lớn, ướt sũng, ốm nặng, lớn, lạnh ngắt.
D. Gấu Nâu, Gấu Đen, ướt sũng, sợ hãi, lạnh ngắt.
Câu 12. Câu văn nào dưới đây được viết theo mẫu "Ai thế nào?" miêu tả trạng thái, cảm xúc của người mẹ khi nhắc con không được đi chơi về muộn?
A. Mẹ nhắc nhở bé lần sau không được đi chơi về muộn.
B. Mẹ dặn em lần sau không được đi chơi về muộn.
C. Mẹ em rất tức giận khi em đi chơi về muộn.
D. Em xin lỗi mẹ vì đã đi chơi về muộn.
Câu 13. Dòng nào đã điền đúng lần lượt các dấu câu cho từng văn sau?
Thấy em bé đi lang thang trong rừng, chim sẻ liền hỏi:
- Này bạn nhỏ, bạn đang đi đâu thế …..
- Mình vào rừng hái nấm….. Nhưng mình không nhớ đường về nhà…..
- Để mình dẫn đường cho bạn. Hãy đi theo mình nhé…..
(Trích "Chú chim tốt bụng” - Mai Nhung)
A. Dấu chấm hỏi / dấu chấm / dấu chấm hỏi/ dấu chấm
B. Dấu chấm hỏi / dấu chấm hỏi / dấu chấm / dấu chấm
C. Dấu chấm / dấu chấm / dấu chấm hỏi/ dấu chấm than
D. Dấu chấm hỏi / dấu chấm / dấu chấm / dấu chấm than
Câu 14. Câu văn nào dưới đây có từ chỉ đặc điểm miêu tả "ánh sáng nhỏ ra, khi lóe lên khi mờ đi, lúc ẩn lúc hiện, liên tiếp"?
A. Ban đêm, em nghe rõ tiếng mưa rơi lắc rắc ngoài sân.
B. Mưa xuân lấm tấm bay trên những tán lá non.
C. Những con đom đóm lập lòe trong đêm tối.
D. Nước mắt bé Minh rơi lã chã.
Câu 15. Đoạn văn sau có thể tách thành mấy câu?
Chị gái em là một người rất nghiêm khắc chị không chỉ nghiêm khắc với em mà còn nghiêm khắc với chính mình nữa chị luôn luôn làm việc theo thời gian biểu em chưa thấy chị dậy muộn bao giờ cả.
(Theo Mai Diên)
A. 5 câu
B. 4 câu
C. 3 câu
D. 2 câu
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.