Bài 11: Cái trống trường em Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 11: Cái trống trường em Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 11: Cái trống trường em sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.
Video Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 11: Cái trống trường em - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi (Giáo viên VietJack)
Đọc: Cái trống trường em trang 48, 49
* Khởi động:
Câu hỏi trang 48 Tiếng Việt lớp 2: Tiếng trống trường báo cho em biết điều gì?
Trả lời:
Tiếng trống trường báo hiệu cho em biết giờ vào lớp, giờ truy bài, giờ ra chơi, giờ ra về….
* Đọc văn bản:
Cái trống trường em
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Bạn học sinh kể gì về trống trường trong những ngày hè?
Trả lời:
Cái trống cũng nghỉ, trống nằm ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn học sinh.
Câu 2 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu điều gì?
Trả lời:
Tiếng trống trường trong khổ thơ cuối báo hiệu một năm học mới bắt đầu.
Câu 3 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Khổ thơ nào cho thấy bạn học sinh trò chuyện với trống trường như với một người bạn?
Trả lời:
Khổ thơ thứ 2 cho thấy bạn học sinh trò chuyện với trống trường như với một người bạn.
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
Câu 4 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Em thấy tình cảm của bạn học sinh với trống trường như thế nào?
Trả lời:
Tình cảm của bạn học sinh với trống trường: gắn bó, thân thiết, coi trống như một người bạn.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Những từ nào dưới đây nói về trống trường như nói về con người?
Trả lời:
Từ nói về trống trường như nói về con người là: ngẫm nghĩ, mừng vui, buồn.
Câu 2 trang 49 Tiếng Việt lớp 2: Nói và đáp:
a. Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường.
b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè.
Trả lời:
a. Lời tạm biệt của bạn học sinh với trống trường.
- Chào trống, nghỉ hè trống đừng buồn nhé.
- Chào trống nhé, chúng mình sẽ gặp nhau sớm thôi.
- Tạm biệt bạn trống, hết hè gặp lại nhé.
b. Lời tạm biệt bạn bè khi bắt đầu nghỉ hè.
- Tạm biệt các cậu. Hẹn gặp lại các cậu sau kì nghỉ hè. Chúc các cậu có một mùa hè vui vẻ!
Viết trang 50
Câu 1 trang 50 Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa Đ
Trả lời:
- Cách viết: Viết chữ Đ hoa theo cách giống như chữ viết hoa D có thêm nét lượn ngang ở đường kẻ ngang 3.
Câu 2 trang 50 Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Trả lời:
- Viết chữ hoa Đ đầu câu.
- Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường: Nét 1 của chữ i cách nét cong chữ cái hoa Đ là 1,2 li.
- Độ cao của các chữ cái: chữ cái hoa Đ, chữ g,h,k cao 2,5 li (chữ g 1,5 li dưới đường kẻ ngang), chữ cái đ cao 2 li; chữ cái s cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu hỏi đặt trên chữ cái ô, o, dấu huyền đặt trên chữ cái a.
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ cái o.
- Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái n của tiếng “khôn”.
Nói và nghe: Ngôi trường của em trang 50
Câu 1 trang 50 Tiếng Việt lớp 2: Nói những điều em thích về trường của em.
Gợi ý:
- Trường em tên là gì? Ở đâu?
- Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến trường hằng ngày?
Trả lời:
Trường em có vườn hoa rộng rãi trồng rất nhiều loài hoa rực rỡ sắc màu. Sân trường tròng rất nhiều loài cây tỏa bóng mát cho chúng em ngồi ghế đá đọc sách, trò chuyện với nhau. Giờ ra chơi các bạn ùa ra sân chơi rất nhiều trò chơi khác nhau. Em rất thích đến trường vì ở trường rất vui.
Câu 2 trang 50 Tiếng Việt lớp 2: Em muốn trường mình có những thay đổi gì?
Trả lời:
- Em muốn trường mình có thư viện rộng rãi hơn để chúng em có thể ngồi học nhóm thoải mái cùng nhau.
- Em muốn lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn nữa và bữa ăn trưa có nhiều rau hơn.
* Vận dụng:
Câu hỏi trang 50 Tiếng Việt lớp 2: Nói với người thân những điều em muốn trường mình thay đổi.
Trả lời:
Em muốn trường mình có thư viện rộng rãi hơn để chúng em có thể ngồi học nhóm thoải mái cùng nhau. Em muốn lớp học nhiều ánh sáng hơn, sân trường có nhiều cây hơn nữa và bữa ăn trưa có nhiều rau hơn.
Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2:
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
- Bài 12: Danh sách học sinh
- Bài 13: Yêu lắm trường ơi!
- Bài 14: Em học vẽ
- Bài 15: Cuốn sách của em
- Bài 16: Khi trang sách mở ra
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT