Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Bài Ôn tập giữa học kì 1 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Với 14 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Bài Ôn tập giữa học kì 1 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.

Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Bài Ôn tập giữa học kì 1 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo

Đọc văn bản dưới đây và trả lời câu hỏi:

CÔ GIÁO VÀ HAI EM NHỎ

Nết sinh ra đã bất hạnh với bàn chân trái thiếu ba ngón. Càng lớn, đôi chân Nết lại càng teo đi và rồi Nết phải bò khi muốn di chuyển.

Khi em Na vào lớp Một, ở nhà một mình Nết buồn lắm, chỉ mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe. Na kể rất nhiều về cô giáo: tà áo dài của cô trắng muốt, miệng cô cười tươi như hoa, cô đi nhẹ nhàng đến bên từng học sinh dạy các bạn viết, vẽ... Nghe Na kể, Nết ước mơ được đi học như Na.

Trong một tiết học vẽ, cô giáo cầm vở vẽ của Na. Na vẽ một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái. Na giải thích: “Em vẽ một cô tiên đang gõ đôi đũa thần chữa đôi chân cho chị em, để chị em cũng được đi học”. Cô giáo ngạc nhiên khi biết chị gái Na bị tật nguyền. Tối hôm ấy, cô đến thăm Nết. Biết Nết ham học, mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học.

Còn một tháng nữa là kết thúc năm học. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ. Đôi chân bạn ấy không may bị tê liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp. Năm học sau, bạn ấy sẽ vào học cùng các em. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm.

Bố mẹ Nết rơm rớm nước mắt khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai. Còn Nết, cô bé đang hình dung cách cô giáo cùng các bạn nhỏ xúm xít đầy chiếc xe lăn.

(Theo Tâm huyết nhà giáo)

Câu 1: Bố mẹ Nết có cảm xúc gì khi biết nhà trường sẽ đặc cách cho Nết vào học lớp Hai?

Quảng cáo

A. Tràn ngập lo lắng.

B. Xúc động.

C. Bực bội.

D. Buồn bã.

Câu 2: Hoàn cảnh của Nết có gì đặc biệt?

A. Bị tật bẩm sinh ở đôi tay khiến em không thể viết được.

B. Bị tật bẩm sinh và càng lớn đôi chân càng teo đi.

C. Gia đình Nết khó khăn nên Nết không được đi học.

D. Nết mồ côi cha mẹ từ nhỏ.

Quảng cáo

Câu 3: Câu văn nào chỉ rõ nhất về những nỗ lực của Nết khi được học?

A. Mấy hôm nay, cô giáo thường kể cho 35 học trò của mình về một bạn nhỏ.

B. Đôi chân bạn ấy không may bị tê liệt nên bạn phải ngồi xe lăn nhưng bạn vẫn quyết tâm học.

C. Có lúc đau tê cứng cả lưng nhưng bạn vẫn cố viết và viết rất đẹp.

D. Nghe cô kể, mắt Na sáng lên, Na vui và tự hào về chị mình lắm.

Câu 4: Nghe những gì em Na kể, Nết mơ ước điều gì?

A. Đôi chân của em sẽ lành lặn như em Na.

B. Có nhiều tiền để chữa bệnh.

C. Được đi học như Na.

D. Mong Na chóng tan trường về kể chuyện ở trường cho Nết nghe.

Câu 5: Na vẽ gì trong bức tranh của mình?

Quảng cáo

A. Một cô gái đang cầm đôi đũa nhỏ đứng bên một cô gái.

B. Hai chị em Nết và Na.

C. Nết khi khỏi bệnh, được tới trường học.

D. Một bà tiên phúc hậu đang làm phép chữa bệnh cho Nết.

Câu 6: Cô giáo đã làm gì để giúp đỡ Nết?

A. Cô đưa Nết tới trường học mỗi ngày.

B. Cô giới thiệu Nết tới một trường học dành cho trẻ khuyết tật.

C. Cô xin nhà trường một suất học bổng cho Nết.

D. Mỗi tuần ba buổi tối, cô dạy Nết học.

Câu 7: Em học được ở Nết điều gì?

A. Lòng lương thiện, biết giúp đỡ người khác.

B. Sự nỗ lực vượt qua khó khăn, chăm chỉ học hành.

C. Sự tự tin vào khả năng của mình.

D. Sự trung thực, thật thà.

Quảng cáo

Câu 8: Vì sao cô giáo lại biết được hoàn cảnh của Nết mà giúp đỡ bạn?

A. Vì cô giáo gặp Nết ngồi xe lăn trên đường đi dạy về.

B. Vì Nết đến trường để trình bày với cô.

C. Vì Na đã kể cho cô nghe về hoàn cảnh của chị mình.

D. Vì cô giáo đọc được hoàn cảnh của Nết trên báo.

Câu 9: Chọn những từ ngữ cần đặt trong dấu ngoặc kép.

a. Em hãy đọc lại bài thơ Mùa xuân nho nhỏ cho cả lớp cùng nghe.

b. Câu chuyện cổ tích Thạch Sanh đã cho chúng ta thấy hình ảnh một chàng Thạch Sanh dũng cảm, lương thiện.

c. Cô ấy đang đọc cuốn Cô bé bán diêm.

Câu 10: Xếp các từ sau vào nhóm phù hợp.

thiên niên kỉ, túi, cửa, bão, hành quân, khóc, chơi, ngủ, long lanh, gầy, mệt, dẻo

Câu 11: Tính từ nào miêu tả đặc điểm của mặt trời?

A. Chói chang.

B. Rì rào.

C. Âm u.

D. Thẳng tắp.

Câu 12: Chọn cách viết tên trường học đúng quy tắc chính tả.

A. Trường Trung học cơ sở Ngô Sỹ Liên.

B. Trường Trung học Cơ sở Ngô Sỹ Liên.

C. Trường trung học cơ sở Ngô Sỹ Liên.

D. Trường Trung Học Cơ Sở Ngô Sỹ Liên.

Câu 13: Điền tính từ vào các thành ngữ sau cho phù hợp.

a. …… như cắt.

b. …… như sên.

c. ……. như voi

Câu 14: Điền r, d hay gi vào chỗ trống:

- da ….. iết

- rục ….. ịch

- ….. ao du

- râm ….. an

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, giải Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên