Trắc nghiệm Luyện tập viết bài văn miêu tả con vật (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập viết bài văn miêu tả con vật Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.
Trắc nghiệm Luyện tập viết bài văn miêu tả con vật (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
TIẾNG CHIM TRONG THÀNH PHỐ
Hà Nội những năm 50, 60 của thế kỉ trước là một sân chim vô cùng phong phú. Kể cả những tháng ngày chiến tranh bom đạn, cũng không bao giờ vắng tiếng chim. Trên những vòm lá cổ thụ là nơi trú ngụ của hàng đàn chim khuyên lớn. Hửng sáng, những chú chim trống đua nhau hót gọi bạn. Tiếng hót râm ran hàng tiếng đồng hồ. Con chim vào loại bé nhất trong các loài chim ấy không ngờ có giọng hót lảnh lót vang xa đến thế. Lũ chim sẻ bị đánh thức hoà giọng chảnh choẹ, rấm rứt rời chỗ ngủ. Những con chích choè than đậu chót vót trên ngọn cây cất tiếng hót từng hồi dài. Phía vườn Bách Thảo lạch xạch tiếng con chim rẻ quạt luồn lách trong những tầng cây thấp, cất tiếng hót trong veo mảnh mai tơ tóc. Hoà giọng lanh chanh sắc nhọn của bầy chim bạc má thoăn thoắt chuyển cành. Những cây cổ thụ trong các đình chùa là nơi trú ngụ của những con chim cú mèo. Ban đêm, chúng lặng lẽ liệng cánh rất thấp dọc theo các con phố tối đèn tìm bắt chuột.
Tháng Ba, hoa gạo nở đỏ rực bên hồ Hoàn Kiếm, Bảo tàng Lịch sử, Văn Miếu. Từng đàn chim sáo đen, sáo mỏ nghệ, sáo nâu kéo về từ mạn Hoà Bình xôn xao trò chuyện. Chúng còn nán lại sang hết tháng Tư khi những quả đa chín vàng rượi quanh hồ. Tháng Mười một, mùa quả nhội chín, chim héc có cái mỏ đỏ chót ầm ĩ kéo về phố hàng đàn. Những quả nhội chín chớm chua màu cát là thức ăn loài chim này rất thích. Những con phố Hai Bà Trưng, Lý Thường Kiệt, Phan Chu Trinh lúc ấy trồng chủ yếu loại cây này.
Quanh năm, trên những cây cổ thụ trong thành phố, không lúc nào ngớt tiếng chim cu gáy gọi bạn. Chúng chọn những hàng cây lớn ven sông Hồng phía đường Yên Phụ và khu Bệnh viện Hữu nghị làm nơi tá túc. Đây là nơi có khoảng cách gần nhất để vượt sông sang những bãi bồi ngô lúa bờ bên kia. Ngoài bãi sông, trong những tầng cây thấp là tiếng con chim gọi vịt chập chờn theo tiếng sóng. Loài chim này rất hiếm khi người ta có thể nhìn thấy chúng. Nhưng tiếng hót đặc biệt đúng giờ và đúng nơi cứ như thể chúng vĩnh viễn có mặt ở đấy. Đầu hè là tiếng chim sơn ca tha thiết tìm bạn trên những dải cát hồng bãi giữa. Giọng sơn ca thỉnh thoảng vút cao giữa tầng không trong vắt như nhạc xuống từ trời. Con chim xấu mã này có một giọng ca tuyệt vời nhất trong toàn bộ thế giới chim cảnh.
Chim chào mào dạn người sống khắp nơi trong thành phố. Công viên, vườn hoa nào cũng rất sẵn. Lũ chào mào coi tất cả cây cối như nhà riêng của chúng. Làm tổ, kiếm ăn, dạy chim non bay chuyền. Bọn trẻ con ngày ấy thường xuyên bắt được chào mào non tập bay lạc xuống đường. Nuôi bằng cơm nguội, ớt quả và cà chua độ một tuần là có thể thả cho bay theo đàn.
Mùa di trú, chim sâm cầm, le le kéo về đậu trên mặt nước Hồ Tây thành những mảng lớn lênh đênh trên sóng. Đàn chim rét mướt giữa sương khói, mặt hồ ẩn hiện thần tiên trong những lau lách lan man bên bờ. Cuối bãi sông Hồng kéo dài về phía Hà Nam là những con giang, con sếu co ro một chân im lim soi bóng nước như bức tượng xám.
Những con quạ đen khề khà kêu khoái trả trên những cây gạo ngoài bãi sông cùng với chim khách, chim cà cưỡng. Những con chim chả quan hai màu đen trắng vẫy cánh ngó nghiêng rình mò dưới mặt nước, thỉnh thoảng cất giọng một tràng dài như gõ kẻng.
(ĐỖ PHẤN, Bảng quơ một thời Hà Nội, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, 2018)
Câu 1: Nội dung chính của văn bản “Tiếng chim trong thành phố” là gì?
A. Tái hiện một thành phố Hà Nội có rất nhiều cây.
B. Tái hiện một thành phố Hà Nội có nhiều con phố nổi tiếng.
C. Tái hiện một thành phố Hà Nội có đầy tiếng chim.
B. Tái hiện một thành phố Hà Nội có rất nhiều công viên vườn hoa.
Câu 2: Tác giả sử dụng cách thức nào để miêu tả các loài chim trong thành phố?
A. Liệt kê tên các loài chim
B. Miêu tả thời điểm hoạt động
C. Tái hiện âm thanh tiếng hót
D. Tái hiện hình dáng màu sắc
Câu 3: Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu nào?
A. Những con quạ đen khề khà kêu khoái trá trên những ngọn cây gao ngoài bãi sông cùng với chim khách, chim cà cưỡng
B. Từng đàn chim sáo đen, sáo mỏ nghệ, sáo nâu kéo về từ mạn Hoà Bình xôn xao trò chuyện.
C. Ngoài bãi sông, trong những tầm cây thấp là tiếng con chim gọi vịt chập chờn theo tiếng sóng.
D. Giọng sơn ca thỉnh thoảng cao vút giữa tầng không, trong vắt như nhạc xuống từ trời.
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ I –rơ – pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đấy hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội... Những con kơ – púc, mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, cố rướn cái mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Các chú chim piêu có bộ lông màu xanh lục, đôi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim vếch – ka mải mê chải chuốt bộ lông vàng óng của mình. Chim câu xanh, chim sa – tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn...
Theo Thiên Lương
Câu 4: Bài văn miêu tả mấy loại chim?
A. 5 loại chim
B. 6 loại chim
C. 7 loại chim
Câu 5: Hoạt động của chim piêu là?
A. Hót lanh lảnh
B. Nhào lộn trên cành cây.
C. Cất tiếng hát gọi đàn
Câu 6: Nhận xét về loại chim ở Tây Nguyên?
A. Có nhiều loại chim, có màu sắc khác nhau.
B. Chim ở Tây Nguyên rất nhiều.
C. Chim ở Tây Nguyên thường hót rất hay.
Câu 7: Tiếng chim kơ-púc được miêu tả giống như âm thanh nào?
A. Tiếng đàn hòa âm.
B. Tiếng sáo lanh lảnh.
C. Tiếng gió vi vu vi vút.
D. Tiếng lá cây xào xạc.
Câu 8: Hình ảnh nào dưới đây miêu tả loài chim đại bàng?
A. Lông trắng muốt, bơi lội trên mặt hồ.
B. Nhỏ như quả ớt, mình đỏ chót.
C. Chân vàng, mỏ đỏ, bóng che rợp mặt đất.
D. Đủ các màu sắc, đậu quanh hồ.
Câu 9: Tác giả sử dụng hình ảnh nào để miêu tả mặt hồ Y-rơ-pao?
A. Mặt hồ xanh trong, phản chiếu bầu trời trong xanh.
B. Mặt hồ có những gợn sóng nhỏ lăn tăn.
C. Mặt hồ được che phủ bởi bóng đại bàng.
D. Mặt hồ bị khuấy động bởi bầy thiên nga.
Câu 10: Từ nào sau đây miêu tả bầy thiên nga trong bài?
A. Mình đỏ chót.
B. Trắng muốt.
C. Ríu rít.
D. Đậu trên bụi cây.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Luyện tập về trạng ngữ
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Kết nối
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Viết: Viết hướng dẫn thực hiện một công việc
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Đọc: Thành phố nối hai châu lục
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Nói và nghe: Nghe kể chuyện về một câu chuyện thám hiểm
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, giải Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST