Trắc nghiệm Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả con vật (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 14 câu hỏi trắc nghiệm Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả con vật Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.
Trắc nghiệm Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả con vật (có đáp án) - Kết nối tri thức
* Nhận biết:
Câu 1. Một bài văn có cấu tạo gồm mấy phần?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 2. Bài văn gồm có những phần nào?
A. Mở bài.
B. Thân bài.
C. Kết bài
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 3. Đâu là tác dụng của mở bài trong bài văn tả con vật?
A. Tả hình dáng con vật.
B. Giới thiệu đối tượng miêu tả (một con vật, một số con vật).
C. Nêu cảm nghĩ về con vật.
D. Tả tính tình hoạt động của con vật.
Câu 4. Đâu là nhiệm vụ của phần thân bài trong bài văn tả con vật?
A. Tả hình dáng con vật.
B. Tả tính tình, hoạt động của con vật.
C. Nêu ích lợi của con vật
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 5. Đâu là nhiệm vụ phần kết bài trong bài văn tả con vật?
A. Giới thiệu chung về con vật.
B. Miêu tả tính tình con vật.
C. Tả hình dáng con vật.
D. Nêu cảm nghĩ về con vật.
Câu 6. Đáp án nào là trình tự của bài văn miêu tả con vật?
A. Mở bài, thân bài, kết bài.
B. Mở bài, kết bài, thân bài.
C. Thân bài, kết bài, mở bài.
D. Kết bài, thân bài, mở bài.
Câu 7. Đáp án nào không phải tác dụng của phần thân bài miêu tả con vật?
A. Tả ngoại hình con vật.
B. Tả tính tình con vật.
C. Tả hoạt động của con vật.
D. Nêu cảm nghĩ về con vật.
Câu 8. Chi tiết nào có thể sử dụng khi miêu tả đặc điểm ngoại hình của một chú mèo mà con yêu thích?
A. Bộ lông đầy màu sắc, đỏ, đen, vàng xen lẫn nhau, bóng mượt như được bôi mỡ.
B. Chiếc mũi màu hồng xinh xắn, nhỏ nhắn và vô cùng dễ thương.
C. Cái đuôi thon dài, mỗi lần thấy có gì vui là lại ve vẩy mãi không thôi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 9. Sắp xếp các ý sau để được dàn bài chung cho bài văn miêu tả con vật:
Tả đặc điểm hình dáng (từ khái quát đến chi tiết) của con vật.
3. Kết bài
- Giới thiệu về con vật định tả
- Con vật gần gũi với cuộc sống của con, được con yêu quý như thế nào?
- Tả đặc điểm hoạt động của con vật (hoạt động thường xuyên, quen thuộc như mọi con vật cùng loài; hoạt động riêng, bất ngờ, khác với những con vật cùng loài)
1. Mở bài
2. Thân bài
A. 1; 2; 3.
B. 2; 1; 3.
C. 2; 3; 1.
D. 1; 3; 2.
Câu 10. Chi tiết nào con có thể sử dụng khi miêu tả đặc điểm hoạt động của một chú chó?
A. Cứ mỗi sáng sớm, chú ta lại nhảy lên một cái gò cao rồi cất tiếng gáy đầy kiêu hãnh báo hiệu một ngày mới đến.
B. Đêm đến, Micky sẽ là người dũng sĩ quả cảm canh giấc ngủ cho cả nhà.
C. Mi Mi là một tay săn chuột thiên tài, đôi tay, bộ râu, chiếc mũi của chú sinh ra dường như là để phát hiện ra lũ chuột.
D. Gà mái ta có bộ lông vàng óng.
* Thông hiểu:
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi.
Mèo nhà bà vừa sinh một đàn mèo con. Thấy em thích quá, mẹ đã xin bà một chú đem về nhà nuôi. Em đã đặt tên cho chú là Bún.
Bún là một chú mèo đực, hiện gần hai tháng tuổi. Chú nhỏ xíu, có thể nằm trọn trong bàn tay của bố. Bộ lông của chú chưa dày và dài được như mẹ nhưng vẫn mềm mượt lắm. Mẹ bảo vì chưa thay lông nên Bún mới có bộ lông màu vàng nhạt như thế, chờ khi lớn thì sẽ đổi thành màu cam. Từ ngày có Bún, em chăm chỉ chăm sóc và đút sữa cho chú, nên chú quấn lắm. Chú cứ muốn nằm trong lòng em, ngửa cái bụng tròn như cái trống lên trời. Bốn cái chân chổng lên duỗi duỗi khoe phần thịt lót hồng nhạt. Cái đầu tròn như thì ngoẹo sang một bên, đôi mắt xanh chớp chớp, cái mũi nhỏ củng củng rồi cất tiếng meo meo siêu đáng yêu. Đến cả cái lưỡi hồng, mấy cái răng tí hon của chú em cũng thấy đáng yêu nốt. Chỉ cần được bồng Bún, thơm lên đầu rồi bụng rồi bàn chân bún là em cảm thấy bao mệt nhọc tan hết.
Tuy nhiên, em vẫn có chút buồn là Bún không cho em được chạm vào đuôi của chú. Mẹ bảo đó là chú vẫn còn cảnh giác đấy. Điều đó khiến em càng thêm quyết tâm yêu thương Bún hơn nữa để trở thành người thân chú nhất nhà. Chắc chắn, em sẽ nuôi chú thành chú mèo khỏe mạnh và to lớn nhất khu nhà mình.
Câu 11. Số phần trong bài văn trên?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 12. Bài văn trên miêu tả con gì?
A. Chó.
B. Gà.
C. Thỏ.
D. Mèo.
Câu 13. Đáp án nêu tác dụng phần mở bài của đoạn văn trên?
A. Miêu tả con mèo nhà bà.
B. Tả tính tình con mèo nhà bà..
C. Giới thiệu chú mèo tên là Bún.
D. Nêu cảm nghĩ về đàn mèo nhà bà.
* Vận dụng:
Câu 14. Đâu là những lưu ý khi viết bài văn miêu tả con vật?
A. Đảm bảo cấu trúc ba phần.
B. Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả.
C. Xác định đúng đối tượng viết, tránh lạc đề.
D. Tất cả các đáp án trên.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, giải Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT