20 Bài tập trắc nghiệm Câu kể lớp 4 (có đáp án)



Với 19 bài tập trắc nghiệm Luyện từ và câu: Câu kể lớp 4 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học Tiếng Việt lớp 4.

20 Bài tập trắc nghiệm Câu kể lớp 4 (có đáp án)

Câu 1: Câu kể (câu trần thuật) là những câu được dùng để làm gì?

1. Kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc.

2. Nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.

3. Nêu yêu cầu, mong muốn hoặc nguyện vọng của mình.

4. Nêu lên một thắc mắc cần người khác giải đáp.

Câu 2: Cuối câu kể thường có dấu gì?

20 Bài tập trắc nghiệm Câu kể lớp 4 có đáp án

A. dấu chấm

B. dấu hỏi

C. dấu chấm than

D. dấu phẩy

Câu 3: Đọc lại đoạn văn sau và cho biết mỗi câu trong đoạn dùng để làm gì?

1. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.

2. Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

3. Chúng tôi vui sướng như phát dại nhìn lên trời.

4. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.

5. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

a. Nêu ý kiến nhận định.

b. Kể sự việc.

c. Tả cánh diều

d. Tả tiếng sáo diều

e. Kể sự việc và nói lên tình cảm.

Câu 4: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu kể?

A. Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét giấy thấm vào mồm.

B. Răng em đau, phải không?

C. Ôi, răng đau quá!

D. Em về nhà đi.

Câu 5: Đặt một vài câu kể với nội dung kể lại các việc con làm hằng ngày sau khi đi học về?

1. Hằng ngày, sau khi đi học về, em lại giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa.

2. Ở lớp học, chúng em lúc nào cũng hăng say và nỗ lực học tập.

3. Hằng ngày, sau khi đi học về, em thường làm gì?

4. Tối nào, sau bữa ăn, em cũng giúp mẹ lau bàn, rửa bát sạch sẽ.

Câu 6: Đặt câu kể để tả chiếc bút con đang dùng?

20 Bài tập trắc nghiệm Câu kể lớp 4 có đáp án

1. Vào dịp sinh nhật vừa rồi, mẹ đã tặng cho em một chiếc bút máy rất đẹp.

2. Chiếc bút máy đẹp quá!

3. Chiếc bút máy này viết rất trơn, mực ra đều, nét thanh nét đậm rõ ràng.

4. Chiếc bút bi này của ai nhỉ?

Câu 7: Đặt một vài câu kể để trình bày ý kiến của con về tình bạn?

1. Bạn thân nhất của cậu là ai?

2. Bạn là người mà ta có thể sẻ chia mọi vui buồn trong cuộc sống.

3. Nếu là bạn bè thì sẽ không bỏ rơi nhau mỗi khi gặp khó khăn.

4. Chiều nay mấy giờ cậu đến trường?

Câu 8: Đặt một vài câu kể để nói lên niềm vui của con khi nhận điểm tốt.

1. A! Mẹ ơi con được 10 điểm Toán ạ!

2. Nhận được điểm 10 môn toán, em vui mừng đến nỗi chỉ muốn chạy về khoe với mẹ.

3. Giờ trả bài kiểm tra, em rất vui và có chút xúc động vì được cô giáo tuyên dương trước lớp.

4. Ngày mai, em bước vào kì thi học sinh giỏi.

Câu 9: Xác định câu kể trong đoạn văn sau:

Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.

Con đường này tôi đã quen đi lại nhiều lần, nhưng lần này tôi tự nhiên thấy lạ. 

Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. 

Cũng như tôi, mấy cậu học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ."

Câu 10: Đặt các câu kể phù hợp với mỗi mục đích dưới đây:

a. Nhận xét về một người nào đó:

b. Nói về một hiện tượng tự nhiên:

Câu 11: Khoanh vào chữ cái trước những câu kể trong các câu sau:

a. "Quyền truyện hay quá!”

b. “Hoa rau cải hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi.”

c. “Bộ phim Đô-rê-mon đã chiếu chưa?”

d. “Mùa thu của Hạ Long là mùa trăng biển và tôm he..”

e. “Việc học là rất quan trọng đối với mỗi người.”

f. “Anh về lúc nào mà sao không báo cho ai biết vậy?"

g. “Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó trong ánh mặt trời vàng óng.”

Câu 12: Đọc đoạn trích sau và gạch chân dưới các câu kể trong đoạn trích trên.

“(1) Nhà vua đồng ý. (2) Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏ của mình. (3) Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô nhưng có phải cho biết mặt trăng to bằng chứng nào. (4) Công chúa bảo: (5) – Chỉ to hơn móng tay ta, vì khi ta đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì móng tay che gần khuất mặt trắng. (6) Chú hề lại hỏi: (7) – Công chúa có biết mặt trăng treo ở đầu không? (8) Công chúa đáp: (9) – Ta thấy đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ.

Câu 13: Cho biết mỗi câu kể trong đoạn trích dưới đây có tác dụng gì?

“(1) Nhà vua đồng ý. (2) Thế là chú hề đến gặp cô chủ nhỏ của mình. (3) Chú hứa sẽ mang mặt trăng về cho cô nhưng có phải cho biết mặt trăng to bằng chứng nào. (4) Công chúa bảo: (5) – Chỉ to hơn móng tay ta, vì khi ta đặt ngón tay lên trước mặt trăng thì mỏng tay che gần khuất mặt trắng. (6) Chú hề lại hỏi: (7) – Công chúa có biết mặt trăng treo ở đầu không? (8) Công chúa đáp: (9) – Ta thấy đôi khi nó đi ngang qua ngọn cây trước cửa sổ.

Câu 14: Đặt các câu kể phù hợp với mỗi mục đích dưới đây:

a. Nhận xét về một người nào đó:

b. Miêu tả hoạt động của thầy giáo hoặc cô giáo:

Câu 15: Đặt các câu kể phù hợp với mỗi mục đích dưới đây:

a. Tả hình dáng, màu sắc của một đồ dùng học tập mà em đang dùng:

b. Giới thiệu về một người bạn ở lớp em:

Câu 16: Tìm và xếp các câu kể trong đoạn văn sau thành hai nhóm:

(1) Gà anh Bốn Linh nhón chân bước từng bước oai vệ, ức ưỡn ra đằng trước. (2) Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy. (3) Con gà của ông Bảy Hóa hay bởi bậy. (4) Nó có bộ mã khá đẹp, lông trắng, mỏ như búp chuối, mào cờ, hai cánh như hai vỏ trai úp nhưng lại hay tán tỉnh láo khoét. (5) Sau gà ông Bảy Hóa, gà bà Kiên nổi gáy theo. (6) Gà bà Kiên là gà trống tơ, lông đen, chân chì, có bộ giò cao, cổ ngắn...

- Câu kể sự việc:

- Câu tả sự vật:

Câu 17: Đặt câu kể “Ai làm gì?” với mỗi yêu cầu sau:

a. có vị ngữ là động từ.

b. có vị ngữ là cụm động từ.

Câu 18: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Các câu trong đoạn trích trên thuộc kiểu câu kể nào?

“Trái vải tiến vua chỉ nhỉnh hơn cái chén hạt mít dùng để pha trà tàu một chút. Vỏ của nó không đỏ mà ong óng một màu nâu, nhẫn là chứ không có gai gồ ghề.. Cùi vải dày như cùi dừa nhưng không trắng bạch mà trắng ngà.”

(Theo Vũ Bằng)

Câu 19: Đặt câu theo yêu cầu:

a. Câu kể “Ai làm gì?" và nói về bản thân

b. Câu kể “Ai thế nào?” và nói về thiên nhiên

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng việt lớp 4 có đáp án hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 4 | Giải bài tập Tiếng Việt 4 | Để học tốt Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 4Để học tốt Tiếng Việt 4 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên