Giải Tin học 7 trang 27 Chân trời sáng tạo
Với lời giải Tin học 7 trang 27 trong Bài 5: Mạng xã hội Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Tin học lớp 7 trang 27.
- Tin học lớp 7 trang 27 Khám phá 1
- Tin học lớp 7 trang 27 Khám phá 2
- Tin học lớp 7 trang 27 Luyện tập 1
- Tin học lớp 7 trang 27 Luyện tập 2
- Tin học lớp 7 trang 27 Thực hành 1
- Tin học lớp 7 trang 27 Thực hành 2
- Tin học lớp 7 trang 27 Thực hành 3
- Tin học lớp 7 trang 27 Thực hành 4
- Tin học lớp 7 trang 27 Thực hành 5
- Tin học lớp 7 trang 27 Vận dụng
Giải Tin học 7 trang 27 Chân trời sáng tạo
Khám phá 1 trang 27 Tin học lớp 7: Đặc điểm nào sau đây là hạn chế của mạng xã hội?
A. Thông tin đa dạng, phong phú.
B. Có thể nhận được tin nhắn rác, lừa đảo, doạ nạt.
C. Có nguy cơ tiếp xúc với thông tin giả, sai sự thật, không phù hợp với lứa tuổi.
D. Học hỏi được từ những người có kinh nghiệm, hiểu biết.
Trả lời:
Hạn chế khi tham gia mạng xã hội:
B. Có thể nhận được tin nhắn rác, lừa đảo, doạ nạt.
C. Có nguy cơ tiếp xúc với thông tin giả, sai sự thật, không phù hợp với lứa tuổi.
Khám phá 2 trang 27 Tin học lớp 7: Em hãy nêu những hậu quả xảy ra khi: a)Sử dụng mạng xã hội để nhắn tin quấy rối
a) Sử dụng mạng xã hội để nhắn tin quấy rối, đe doạ, xúc phạm người khác.
b) Thực hiện hành vi cắt, ghép hình ảnh, thông tin để đăng tải trên mạng xã hội nhằm mục đích gây hiểu lầm, bôi nhọ, nói xấu người khác.
Trả lời:
Hậu quả xảy ra trong các tình huống trên:
Làm ảnh hưởng cuộc sống và gây ra hiểu lầm cho người khác. Nếu nặng sẽ xử lí theo pháp luật.
Luyện tập 1 trang 27 Tin học lớp 7: Những đặc điểm nào sau đây cho biết một website là mạng xã hội?
A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu.
B. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video, …
C. Cung cấp công cụ cho người dùng tạo nhóm để trao đổi, chia sẻ thông tin.
D. Cho phép người dùng xem thông tin trên website.
Trả lời:
Đặc điểm cho biết là mạng xã hội:
A. Có chức năng tìm kiếm người dùng, kết bạn và giao lưu.
B. Cho phép người dùng đăng tải, chia sẻ với cộng đồng trực tuyến những thông tin như văn bản, hình ảnh, video, …
Luyện tập 2 trang 27 Tin học lớp 7: Nêu ví dụ về việc sử dụng thông tin vào mục đích sai trái dẫn đến hậu quả cho người khác và cho chính người thực hiện.
Trả lời:
- Thực hiện hành vi cắt, ghép hình ảnh, thông tin để đăng tải trên mạng xã hội nhằm mục đích gây hiểu lầm, bôi nhọ, nói xấu người khác.
- Sử dụng mạng xã hội để nhắn tin quấy rối, đe doạ, xúc phạm người khác.
⇒ Nếu tính chất nghiêm trọng sẽ xử theo qui định của pháp luật.
Thực hành 1 trang 27 Tin học lớp 7: Tạo tài khoản, cập nhật thông tin cá nhân nếu em muốn.
Trả lời:
a) Tạo tài khoản
Bước 1: Truy cập www.facebook.com
Bước 2: Nháy chuột vào ô Tạo tài khoản mới.
Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.
Hình 1: Tạo tài khoản
Bước 4: Nháy chuột vào nút Đăng kí.
b) Sử dụng một số chức năng của tài khoản vừa tạo
Bước 1: Truy cập www.facebook.com
Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản. Trang Facebook như Hình 3.
Bước 3: Cập nhật ảnh đại diện, thông tin cá nhân. (nếu muốn)
Hình 1.1: Trang facebook cá nhân
Bước 4: Chia sẻ một nội dung trên trang Facebook của mình.
Hình 1.2: Nhập nội dung chia sẻ
Thực hành 2 trang 27 Tin học lớp 7: Tìm kiếm và thực hiện kết bạn với một số bạn trong lớp của em. Thực hiện trò chuyện với bạn em qua tin nhắn.
Trả lời:
Tìm kiếm và kết bạn:
Bước 1: Tìm trang Facebook của bạn
Hình 2: Tìm bạn bè
Bước 2: Khi tìm thấy tên Facebook của bạn, nháy chuột vào ảnh đại diện để mở.
Hình 2.1: Vào trang cá nhân bạ bè
Bước 3: Nháy chuột vào nút Thêm bạn bè để gửi kết bạn.
Hình 2.2: Kết bạn
Nếu yêu cầu kết bạn được chấp nhận, em và bạn sẽ trở thành “bạn bè trên Facebook”. Hai tài khoản sẽ tự động theo dõi nhau. Nghĩa là người này có thể thấy hoạt động, tương tác với nhau và ngược lại.
Thực hiện trò chuyện:
Bước 1: Truy cập vào messenger trên máy tính.
Bước 2: Chọn bạn bè cần gửi tin nhắn và gõ văn bản. Cuối cùng nhấn gửi.
Hình 3: Gửi tin nhắn
Thực hành 3 trang 27 Tin học lớp 7: Tạo một bài viết có chữ, hình ảnh và chia sẻ bài viết với bạn bè.
Trả lời:
Bước 1. Vào google.com tìm ảnh. Sau khi tìm được ảnh yêu thích nháy chuột phải chọn Lưu hình ảnh thành… để tải về máy tính.
Hình 4.1: Lưu hình ảnh về máy tính
Bước 2. Vào trang Facebook, sau đó cập nhật bài viết.
Hình 4.2: Câp nhật bài viết
Bước 3. Nháy chuột chọn Ảnh/Video. Tiếp theo nháy chuột vào Thêm ảnh/video để thêm hình ảnh.
Hình 4.3: Nháy chuột thêm ảnh/video
Bước 4. Chọn ảnh cần tải lên mạng xã hội và chọn Open.
Hình 4.4: Chọn hình ảnh
Bước 5. Viết cảm nghĩ và nháy chuột chọn Đăng.
Hình 4.5: Viết cảm nghĩ
Hình 4.6: Chức năng của tạo bài viết
Thực hành 4 trang 27 Tin học lớp 7: Bình luận, chia sẻ bài viết của bạn bè.
Trả lời:
Bình luận bài viết:
Bước 1. Chọn bài viết cần bình luận hoặc chia sẻ.
Bước 2. Viết cảm nghĩ và đăng (Hình 5).
Hình 5. Bình luận trên Facebook
Chia sẻ bài viết:
Bước 1. Chọn bài viết cần chia sẻ.
Bước 2. Nháy nút chia sẻ và chọn chế độ chia sẻ (Hình 6).
Hình 6: Chế độ chia sẻ
Thực hành 5 trang 27 Tin học lớp 7: Thoát khỏi mạng xã hội.
Trả lời:
Nháy chuột vào mũi tên và chọn đăng xuất.
Hình 7: Thoát khỏi mạng xã hội
Vận dụng trang 27 Tin học lớp 7: Em hãy trao đổi với bạn trong lớp và thực hiện tạo nhóm trên mạng xã hội để trao đổi, hỗ trợ nhau về học tập, luyện tập thể thao.
Trả lời:
Bước 1: Truy cập vào messenger trên máy tính.
Bước 2: Nhấn biểu tượng hình bút, sau đó nhập tài khoản muốn tạo nhóm.
Bước 3: Gửi tin nhắn bất kì đến nhóm chat. Như vậy là đã hoàn thành việc tạo nhóm.
Muốn gọi Video nhóm nháy chuột chọn nút gọi ở phía bên phải.
Lời giải bài tập Tin học lớp 7 Bài 5: Mạng xã hội Chân trời sáng tạo hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Tin học 7 Bài 6: Văn hóa ứng xử qua phương tiện truyền thông số
Tin học 7 Bài 9: Định dạng trang tính, chèn thêm và xóa hàng, cột
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:
- Giải sgk Tin học 7 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Tin học 7 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 7 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 7 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 7 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tin học lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học 7 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST