Giải Tin học 7 trang 82 Chân trời sáng tạo

Với lời giải Tin học 7 trang 82 trong Bài 14: Thuật toán sắp xếp Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Tin học lớp 7 trang 82.

Giải Tin học 7 trang 82 Chân trời sáng tạo

Khám phá 1 trang 82 Tin học lớp 7: Em hãy xếp dãy chữ cái ở Hình 5 theo hàng ngang rồi sử dụng thuật toán sắp xếp chọn (mô phỏng quá trình thực hiện bằng hình vẽ như các Hình 7, Hình 8, Hình 9) thực hiện sắp xếp dãy theo thứ tự tăng dần.

Em hãy xếp dãy chữ cái ở Hình 5 theo hàng ngang rồi sử dụng thuật toán

Dãy 5 chữ cái cần được sắp xếp

Quảng cáo

Trả lời:

Em hãy xếp dãy chữ cái ở Hình 5 theo hàng ngang rồi sử dụng thuật toán

Hình 1: Số nhỏ nhất sắp xếp tại vị trí đầu tiên

Em hãy xếp dãy chữ cái ở Hình 5 theo hàng ngang rồi sử dụng thuật toán

Hình 2: Chữ nhỏ nhất chưa được sắp xếp ở vị trí đầu tiên

Em hãy xếp dãy chữ cái ở Hình 5 theo hàng ngang rồi sử dụng thuật toán

Hình 3: Dãy thứ tự đã được sắp xếp

Bước 1. Chọn vị trí đầu tiên của dãy (vị trí 1) là vị trí nhỏ nhất.

Bước 2. So sánh với Min số thứ 2, 3, 4, 5. Tìm Min nhỏ nhất và đổi chỗ với vị trí 1, không có thì giữ nguyên vị trí. Thực hiện vòng lặp cho đến khi dãy được sắp xếp.

Khám phá 2 trang 82 Tin học lớp 7: Thuật toán sắp xếp chọn thực hiện sắp xếp dãy số tăng dần bằng cách nào dưới đây?

A. Đổi chỗ 2 số liền kế nhau nếu chúng đứng sai thứ tự cho đến khi dãy số được sắp xếp.

B. Lặp lại quá trình chọn số nhỏ nhất trong dãy chưa sắp xếp và đưa số này về vị trí đầu tiên của dãy đó.

Quảng cáo

Trả lời:

Đáp án: B

Thuật toán sắp xếp chọn thực hiện sắp xếp dãy số tăng dần bằng cách lặp lại quá trình chọn số nhỏ nhất trong dãy chưa sắp xếp và đưa số này về vị trí đầu tiên của dãy đó.

Luyện tập 1 trang 82 Tin học lớp 7: Liệt kê các vòng lặp của thuật toán sắp xếp nổi bọt, thuật toán sắp xếp chọn để sắp xếp các dãy sau theo thứ tự tăng dần:

a) Dãy số: 9, 6, 11, 3, 7.

b) Dãy chữ cái: H, D, A, B, Y.

Quảng cáo

Trả lời:

a) Dãy số tăng dần:

- Thuật toán nổi bọt:

Vòng lặp 1:

Bước 1. So sánh số 9 và 6 (9 > 6). Nên đổi chỗ vị trí số 9 và số 6, dãy số sau khi đổi vị trí: 6, 9, 11, 3, 7.

Bước 2. So sánh số 9 và 11 (11 > 9). Nên giữ nguyên.

Bước 3. So sánh số 11 và 3 (11 > 3). Nên đổi chỗ vị trí số 11 và số 3, dãy số sau khi đổi vị trí: 6, 9, 3, 11, 7.

Bước 4. So sánh số 11 và 7 (11 > 7). Nên đổi chỗ vị trí số 11 và số 7, dãy số sau khi đổi vị trí: 6, 9, 3, 7, 11.

Vòng lặp 2:

Bước 5. So sánh số 6 và 9 (9 > 6). Giữ nguyên vị trí, dãy số hiện có 6, 9, 3, 7, 11.

Bước 6. So sánh số 9 và 3 (9 > 3). Nên đổi chỗ vị trí số 9 và số 3, dãy số sau khi đổi vị trí: 6, 3, 9, 7, 11.

Bước 7. So sánh số 9 và 7 (9 > 7). Nên đổi chỗ vị trí số 9 và số 7, dãy số sau khi đổi vị trí: 6, 3, 7, 9, 11.

Bước 8. So sánh số 9 và 11 (11 > 9). Giữ nguyên vị trí, dãy số hiện có 6, 3, 7, 9, 11.


Vòng lặp 3:

Bước 9. So sánh số 6 và 3 (6 > 3). Nên đổi chỗ vị trí số 6 và số 3, dãy số sau khi đổi vị trí: 3, 6, 7, 9, 11. Ta thấy dãy số đã được sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần, nên kết thúc thuật toán.

⇒ Có 3 vòng lặp được thực hiện khi sắp xếp.

- Thuật toán sắp xếp chọn: 

Bước 1. Chọn số 9 so sánh với những số trong dãy, thấy số 3 là số nhỏ nhất nên đổi chỗ số 9 và số 3. Dãy số sau khi đổi vị trí: 3, 6, 11, 9, 7.

Bước 2. Chọn số 6 so sánh với những số trong dãy, thấy số 6 là số nhỏ nhất và sắp xếp đúng vị trí nên ta giữ nguyên. Dãy số ta được: 3, 6, 11, 9, 7.

Bước 3. Chọn số 11 so sánh với những số trong dãy, thấy số 7 là số nhỏ nhất nên đổi chỗ số 11 và số 7. Dãy số sau khi đổi vị trí: 3, 6, 7, 9, 11.

Bước 4. Chọn số 9 so sánh với những số trong dãy, thấy số 9 là số nhỏ nhất và sắp xếp đúng vị trí nên ta giữ nguyên. Dãy số ta được: 3, 6, 7, 9, 11. Ta kiểm tra thấy dãy số đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Kết thúc thuật toán.

Thực hiện 4 vòng lặp là có thể sắp xếp số theo đúng vị trí.

  b) Dãy chữ cái: H, D, A, B, Y.

- Sắp xếp nổi bọt: (Theo bảng chữ cái).

Vòng lặp 1:

Bước 1. So sánh chữ H và D (H > D). Nên đổi chỗ vị trí chữ H và chữ D, dãy chữ cái sau khi đổi vị trí: D, H, A, B, Y.

Bước 2. So sánh chữ H và A (H > A). Nên đổi chỗ vị trí chữ H và chữ A, dãy chữ cái sau khi đổi vị trí: D, A, H, B, Y.

Bước 3. So sánh chữ H và B ( H > B). Nên đổi chỗ vị trí chữ H và chữ B, dãy chữ cái sau khi đổi vị trí: D, A, B, H, Y.

Bước 4. So sánh chữ H và Y ( Y > H). Nên giữ nguyên vị trí, dãy chữ cái: D, A, B, H, Y.

Vòng lặp 2:

Bước 5. So sánh chữ D và A (D > A). Nên đổi chỗ vị trí chữ D và chữ B, dãy chữ cái sau khi đổi vị trí: A, D, B, H, Y.

Bước 6. So sánh chữ D và B (D > B). Nên đổi chỗ vị trí chữ D và chữ B, dãy chữ cái sau khi đổi vị trí: A, B, D, H, Y.

Bước 7. So sánh chữ D và H (H > D). Nên giữ nguyên vị trí, dãy chữ cái sắp xếp: A, B, D, H, Y.

Bước 8. So sánh chữ H và Y (H < Y). Nên giữ nguyên vị trí, dãy chữ cái sắp xếp: A, B, D, H, Y. Ta thấy dãy chữ cái đã được sắp xếp theo thứ tự. Kết thúc thuật toán.

Sử dụng 2 vòng lặp khi thực hiện bài toán tìm kiếm nổi bọt.

- Sắp xếp chọn: 

Bước 1. Chọn chữ H so sánh với những chữ khác trong dãy, thấy chữ A là chữ nhỏ nhất nên đổi chỗ chữ H và chữ A. Dãy chữ sau khi đổi vị trí: A, D, H, B, Y.

Bước 2. Chọn chữ D so sánh với những chữ khác trong dãy, thấy chữ B là chữ nhỏ nhất nên đổi chỗ chữ D và chữ B. Dãy chữ sau khi đổi vị trí: A, B, H, D, Y.

Bước 3. Chọn chữ H so sánh với những chữ khác trong dãy, thấy chữ D là chữ nhỏ nhất nên đổi chỗ chữ H và chữ D. Dãy chữ sau khi đổi vị trí: A, B, D, H, Y. Khi đó ta thấy dãy chữ cái đã được sắp xếp theo đúng thứ tự. Kết thúc thuật toán.

⇒ Sau 3 vòng lặp thực hiện xong bài toán tìm kiếm sắp xếp chọn,

Luyện tập 2 trang 82 Tin học lớp 7: Chỉ ra phương án sai. Ý nghĩa của việc chia bài toán thành bài toán nhỏ hơn là:

A. Giúp công việc đơn giản hơn.

B. Giúp công việc dễ giải quyết hơn.

C. Làm cho công việc trở nên phức tạp hơn.

D. Giúp bài toán trở nên dễ hiểu hơn.

Quảng cáo

Trả lời:

Đáp án: C

Việc chia nhỏ bài toán thành các bài toán nhỏ hơn giúp công việc đơn giản hơn, công việc dễ giải quyết hơn và giúp bài toán trở nên dễ hiểu hơn.

Vận dụng trang 82 Tin học lớp 7: Sử dụng một thuật toán đã học để thực hiện sắp xếp các bạn trong tổ em theo thứ tự chiều cao không giảm (ghi chiều cao của các bạn theo cùng đơn vị đo là cm vào bảng theo mẫu Bảng 1 dưới đây).

Bảng 1. Chiều cao của các bạn trong tổ

Họ và tên

Chiều cao

Hồ Quang Minh

167 cm

Lê Quang Minh

169 cm

Nguyễn Minh Huy

168 cm

Lê Thị Thảo

160 cm

Hồ Như Đăng

155 cm

Lê Bích Đào

166 cm

Sắp xếp theo thứ tự không giảm: Sử dụng thuật toán sắp xếp chọn

Trả lời:

Bước 1. Chọn chiều cao của bạn Hồ Quang Minh và so sánh với những bạn còn lại, ta thấy chiều cao của bạn Hồ Như Đăng nhỏ nhất, ta đổi chỗ bạn Hồ Như Đăng với bạn Hồ Quang Minh. Chiều cao sắp xếp theo thứ tự: Hồ Như Đăng, Lê Quang Minh, Nguyễn Minh Huy, Lê Thị Thảo, Hồ Quang Minh, Lê Bích Đào.

Bước 2. Chọn chiều cao của bạn Lê Quang Minh và so sánh với những bạn còn lại, ta thấy chiều cao của bạn Lê Thị Thảo nhỏ nhất, ta đổi chỗ bạn Lê Quang Minh với bạn Lê Thị Thảo. Chiều cao sắp xếp theo thứ tự: Hồ Như Đăng, Lê Thị Thảo, Nguyễn Minh Huy, Lê Quang Minh, Hồ Quang Minh, Lê Bích Đào.

Bước 3. Chọn chiều cao của bạn Nguyễn Minh Huy và so sánh với những bạn còn lại, ta thấy chiều cao của bạn Lê Bích Đào nhỏ nhất, ta đổi chỗ bạn Nguyễn Minh Huy với bạn Lê Bích Đào. Chiều cao sắp xếp theo thứ tự: Hồ Như Đăng, Lê Thị Thảo, Lê Bích Đào, Lê Quang Minh, Hồ Quang Minh, Nguyễn Minh Huy.

Bước 4. Lặp lại vòng lặp. Chọn chiều cao của bạn Lê Quang Minh và so sánh với những bạn còn lại, ta thấy chiều cao của bạn Hồ Quang Minh nhỏ nhất, ta đổi chỗ bạn Lê Quang Minh với bạn Hồ Quang Minh. Chiều cao sắp xếp theo thứ tự: Hồ Như Đăng, Lê Thị Thảo, Lê Bích Đào, Hồ Quang Minh, Lê Quang Minh, Nguyễn Minh Huy.

Bước 4. Chọn chiều cao của bạn Lê Quang Minh và so sánh với những bạn còn lại, ta thấy chiều cao của bạn Nguyễn Minh Huy nhỏ nhất, ta đổi chỗ bạn Lê Quang Minh với bạn Nguyễn Minh Huy. Chiều cao sắp xếp theo thứ tự: Hồ Như Đăng, Lê Thị Thảo, Lê Bích Đào, Hồ Quang Minh, Nguyễn Minh Huy, Lê Quang Minh. Khi đó ta thấy chiều cao đã được sắp xếp theo thứ tự. Kết thúc thuật toán.

Bảng kết quả sau khi sắp xếp

Họ và tên

Chiều cao

Hồ Như Đăng

155 cm

Lê Thị Thảo

160 cm

Lê Bích Đào

166 cm

Hồ Quang Minh

167 cm

Nguyễn Minh Huy

168 cm

Lê Quang Minh

169 cm


Lời giải bài tập Tin học lớp 7 Bài 14: Thuật toán sắp xếp Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học 7 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên