Giải Toán 11 trang 55 Tập 2 Cánh diều

Với Giải Toán 11 trang 55 Tập 2 trong Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit Toán lớp 11 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 55.

Giải Toán 11 trang 55 Tập 2 Cánh diều

Quảng cáo

Bài 2 trang 55 Toán 11 Tập 2: Giải mỗi bất phương trình sau:

a) 3x>1243;                                          b) 233x732;

c) 4x+3 ≥ 32x;                                         d) log(x – 1) < 0;

e) log152x1log15x+3;                g) ln(x + 3) ≥ ln(2x – 8).

Lời giải:

a) 3x>1243x>log31243x>log3135x>log335x>5

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (–5; +∞).

b) 233x7323x7log2332

3x7log232313x71x2.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là [2; +∞).

c) 4x+3 ≥ 32x ⇔ x + 3 ≥ log432x ⇔ x + 3 ≥ xlog432

x+3xlog2225x+3x125log22

x+352x32x3x2.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (−∞; 2].

Quảng cáo

d) log(x – 1) < 0 ⇔0 < x – 1 < 100

⇔0 < x – 1 < 1 ⇔1 < x < 2

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (1; 2).

e) log152x1log15x+3

Bài 2 trang 55 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là  Bài 2 trang 55 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

g) ln(x + 3) ≥ ln(2x – 8)

Bài 2 trang 55 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (4; 11].

Quảng cáo

Bài 3 trang 55 Toán 11 Tập 2: Một người gửi ngân hàng 100 triệu đồng theo hình thức lãi kép có kì hạn là 12 tháng với lãi suất x% / năm (x > 0). Sau 3 năm, người đó rút được cả gốc và lãi là 119,1016 triệu đồng. Tìm x, biết rằng lãi suất không thay đổi qua các năm và người đó không rút tiền ra trong suốt quá trình gửi.

Lời giải:

Công thức tính số tiền rút được (cả gốc và lãi) sau n năm là: 100(1 + x%)n (triệu đồng).

Sau 3 năm, người đó rút được cả gốc và lãi là 119,1016 triệu đồng nên ta có:

100(1 + x%)3 = 119,1016

1+x1003=1,191016

1+x100=1,1910163=1,06

 x100=0,06x=6 (thỏa mãn x > 0).

Vậy lãi xuất là 6% / năm.

Quảng cáo

Bài 4 trang 55 Toán 11 Tập 2: Sử dụng công thức tính mức cường độ âm L ở Ví dụ 14, hãy tính mức cường độ âm mà tai người có thể chịu đựng được, biết rằng giá trị cực đại của mức cường độ âm mà tai người có thể chịu đựng được là 130dB.

Lời giải:

Ta có công thức tính mức cường độ âm L (đơn vị dB) là L=10logI1012

Do giá trị cực đại của mức cường độ âm mà tai người có thể chịu đựng được là 130dB nên ta có L ≤ 130

10logI1012130logI101213

I10121013I1013.1012I10

Vậy cường độ âmmà tai người có thể chịu đựng được là 10 W/m2.

Lời giải bài tập Toán 11 Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Đăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên