Giải Toán 12 trang 66 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải Toán 12 trang 66 Tập 2 trong Bài 18: Xác suất có điều kiện Toán 12 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 66.

Giải Toán 12 trang 66 Tập 2 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Luyện tập 1 trang 66 Toán 12 Tập 2: Trở lại Ví dụ 1. Tính PA|B¯ bằng định nghĩa và bằng công thức.

Lời giải:

Cách 1: Bằng định nghĩa

Nếu B không xảy ra tức là Bình lấy được viên bi đen. Khi đó trong hộp còn lại 29 viên bi với 20 viên bi trắng và 9 viên bi đen. Vậy PA|B¯=2029.

Cách 2: Bằng công thức

Nếu B không xảy ra tức là Bình lấy được viên bi đen.

Bình có 10 cách chọn bi đen. An có 29 cách chọn từ 29 viên còn lại trong hộp.

Do đó nB¯ = 1029PB¯=nB¯nΩ.

Bình có 10 cách chọn bi đen. An có 20 cách chọn viên bi trắng.

Do đó nAB¯ = 2010PAB¯=nAB¯nΩ.

Vậy  PA|B¯=PAB¯PB¯=nAB¯nB¯=20101029=2029.

Luyện tập 2 trang 66 Toán 12 Tập 2: Chứng tỏ rằng nếu A và B là hai biến cố độc lập thì: PA¯|B=PA¯ và PA|B¯=PA

Quảng cáo

Lời giải:

Vì A và B là hai biến cố độc lập nên các cặp biến cố A¯ và B; A và B¯ cũng độc lập.

Theo định nghĩa PA¯|B là xác suất của A¯ (tức là xác suất không xuất hiện của A) biết rằng biến cố B đã xảy ra. Vì A¯ , B độc lập nên việc xảy ra B không ảnh hưởng tới xác suất không xuất hiện của A.

Do đó PA¯|B=PA¯.

Tương tự PA|B¯ là xác suất của A biết rằng biến cố B không xảy ra. Vì A, B¯độc lập nên việc không xảy ra B không ảnh hưởng tới xác suất xuất hiện của A. Do đó

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 18: Xác suất có điều kiện hay khác:

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên