Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số lớp 3.
Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
I. Lý thuyết
Muốn nhân số có năm chữ số với số có một chữ số, ta làm như sau:
- Đặt tính rồi tính: Thừa số thứ nhất là số có 5 chữ số, thừa số thứ hai là số có 1 chữ số
- Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái
- Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục lên hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị
Ví dụ:
+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 + 2 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 Vậy 11 304 × 2 = 22 608 |
|
+ 2 nhân 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1 + 2 nhân 6 bằng 12, thêm 1 bằng 13, viết 3 nhớ 1 + 2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 2, viết 3 + 2 nhân 7 bằng 14, viết 4 nhớ 1 + 2 nhân 1 bằng 2, thêm 1 bằng 3, viết 3 Vậy 17 165 × 2 = 34 330 |
II. Các dạng bài tập
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính
- Đặt tính rồi tính: Thừa số thứ nhất là số có 5 chữ số, thừa số thứ hai là số có 1 chữ số. Thừa số thứ hai được đặt thẳng cột với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất
- Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái
- Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 thì nhớ số chục lên hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị
Ví dụ:
+ 3 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 + 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 + 3 nhân 0 bằng 0, viết 0 + 3 nhân 1 bằng 3, viết 3 Vậy 10 310 × 3 = 30 930 |
|
+ 5 nhân 5 bằng 25, viết 5 nhớ 2 + 5 nhân 0 bằng 0, thêm 2 bằng 2, viết 2 + 5 nhân 2 bằng 0, viết 0 nhớ 1 + 5 nhân 5 bằng 25, thêm 1 bằng 26, viết 6 nhớ 2 + 5 nhân 1 bằng 5, thêm 2 bằng 7, viết 7 Vậy 15 205 × 5 = 76 025 |
Dạng 2: Nhân nhẩm
- Các số tròn chục/ trăm/ nghìn/ chục nghìn khi nhân thì chỉ cần nhẩm tính với các số ở hàng chục/ trăm/ nghìn/ chục nghìn và giữ nguyên các hàng còn lại.
Ví dụ:
a) 20 × 4 = ? Nhẩm: 2 chục × 4 = 8 chục Vậy 20 × 4 = 80 |
b) 200 × 4 = ? Nhẩm: 2 trăm × 4 = 8 trăm Vậy 200 × 4 = 800 |
c) 2 000 × 4 = 8 000 Nhẩm: 2 nghìn × 4 = 8 nghìn Vậy 2 000 × 4 = 8 000 |
d) 20 000 × 4 = ? Nhẩm: 2 chục nghìn × 4 = 8 chục nghìn Vậy 20 000 × 4 = 80 000 |
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức
- Nếu đề bài chỉ chứa phép nhân, thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải
- Nếu đề bài chứa cả phép nhân và phép cộng hoặc phép nhân và phép trừ, ta thực hiện nhân trước rồi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ sau
+ Khi tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ( ) thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc
Ví dụ: 12 341 + 12 506 ×5 = ?
Ta có:
12 341 + 12 506 × 5
= 12 341 + 62 530
= 74 871
Vậy giá trị biểu thức 12 341 + 12 506 × 5 = 74 871
Dạng 4: Toán đố
- Đọc và phân tích kĩ đề bài, chú ý từ khóa như “mỗi” ,“một” …, yêu cầu của bài toán.
- Khi bài toán cho giá trị một nhóm và yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm tương tự thì ta thường sử dụng phép nhân.
- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả.
Ví dụ: Một hình vuông có cạnh 20 400 cm. Tính chu vi hình vuông đó.
Lời giải
Chu vi hình vuông là:
20 400 × 4 = 81 600 (cm)
Đáp số: 81 600 cm
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.