Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 Toán lớp 3 chương trình sách mới với đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 lớp 3.
Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000
Các bước thực hiện
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có hai/ba chữ số, thừa số thứ hai là số có một chữ số, thẳng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
Bước 2: Thực hiện phép nhân tương tự như phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ đã học ở bài 32
+) Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên hàng chục.
+) Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất rồi cộng với số vừa nhớ.
+ Thực hiện thương tự với chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất (nếu có)
Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân.
Ví dụ 1:
+ 3 nhân 9 bằng 27, viết 7 nhớ 2 + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8 Vậy 29 × 3 = 87 |
Ví dụ 2:
+ 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 + 4 nhân 4 bằng 16, viết 6, nhớ 1 + 4 nhân 2 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9 Vậy 241 × 4 = 964 |
Các dạng bài tập Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000
Dạng 1: Đặt tính và tính
- Vận dụng các bước thực hiện bên trên để giải các bài toán tương tự
Dạng 2: Toán đố
Khi bài toán cho giá trị của “mỗi” hay “một nhóm” và yêu cầu tính giá trị của hai hay nhiều nhóm tương tự như vậy thì ta cần thực hiện phép toán nhân để tính.
Ví dụ: Mỗi rổ có 12 quả xoài. Hỏi 5 rổ như thế có bao nhiêu quả xoài?
Giải
5 rổ như thế có số quả xoài là:
12 × 5 = 60 (quả)
Đáp số: 60 quả
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức.
Thứ tự thực hiện phép toán sẽ là nhân, chia trước cộng trừ sau.
Nếu biểu thức chỉ có nhân hoặc chia thì thực hiện từ trái sang phải.
Ví dụ: 60 × 2 × 3 = 60 × 6 = 360
125 × 2 = 250
113 × 5 – 562 = 565 – 562 = 3
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo)
Lý thuyết Toán lớp 3 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.