Ôn tập các số đến 1000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Ôn tập các số đến 1000 lớp 3.

Ôn tập các số đến 1000 lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

1. Cách đọc và viết các số trong phạm vi 1000

10 đơn vị = 1 chục

10 chục = 1 trăm

10 trăm = 1 nghìn

*) Cách đọc số

Bước 1:Tìm các chữ số hàng trăm, chục, đơn vị.

Bước 2:Đọc các chữ số từ trái qua phải, chú ý cách dùng các từ tương ứng “trăm, linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

Ví dụ: Đọc số 205.

Lời giải

Số 205: 5 thuộc hàng đơn vị

              0 thuộc hàng chục đọc là linh

              2 thuộc hàng trăm

Vậy số 205 được đọc là: Hai trăm linh năm

Quảng cáo

*) Cách viết số: Viết các chữ số tìm được trong cách đọc theo thứ tự từ trái qua phải

Bước 1: Tìm các chữ số trong cách đọc.

Bước 2: Viết các chữ số tìm được theo thứ tự từ trái qua phải

Ví dụ. Số có cách đọc “Ba trăm linh sáu” được viết như thế nào?

Lời giải

“Ba trăm linh sáu” được viết là: 306.

Đáp số: 306.

*) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị và ngược lại

- Xác định hàng trăm, chục, đơn vị và viết theo thứ tự từ trái qua phải.

Ví dụ 1. Viết số 642 thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Lời giải

Số 642 gồm 6 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.

Ta viết: 642 = 600 + 40 + 2

Quảng cáo

Ví dụ 2: Viết số gồm 9 trăm, 5 chục, 5 đơn vị

Lời giải

Số gồm 9 trăm, 5 chục, 5 đơn vị ta viết:

900 + 50 + 5 = 955

2. So sánh các số trong phạm vi 1000

- Trong hai số, số nào có số chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn

Ví dụ: 99 < 999; 20 < 560; 70 < 800

- Khi so sánh các số có số các chữ số bằng nhau, ta sẽ lần lượt so sánh các chữ số ở các hàng với nhau

Ví dụ:  So sánh 534  và  420

Số 534 có số 5 thuộc hàng trăm; Số 420 có số 4 thuộc hàng trăm.

Do 5 > 4 nên 534 > 420.

3. Thứ tự các số

- So sánh các số.

Quảng cáo

- Sắp xếp theo thứ tự các số theo chiều tăng dần hoặc giảm dần trong phạm vi 1000.

Ví dụ 1. Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:

375; 421; 537; 242; 753; 618

Lời giải

Vì các số đã cho đều có cùng số chữ số nên ta đi so sánh chữ số ở các hàng trăm.

Vì 2 < 3 < 4 < 5 < 6 < 7 nên 242 < 375 < 421 < 537 < 618 < 753.

Vậy trong các số đã cho, số lớn nhất là: 753, số bé nhất là: 242.

Ví dụ 2. Viết các số 530; 410; 684; 898; 420; 735 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải

Vì các số đã cho đều có cùng số chữ số nên ta đi so sánh chữ số ở các hàng trăm.

Do số 410 và 420 có cũng chữ số hàng trăm là 4 nên ta đi so sánh chữ số hàng chục.  Vì 1 < 2 nên 410 < 420.

Vì 4 < 5 < 6 < 7 < 8 nên  410 < 420 < 530 < 684 < 735 < 898.

Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn ta được: 410; 420; 530; 684; 735;  898.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên