Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết & Bài tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số lớp 3.
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)
Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
1. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
Bước 1: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Thực hiện tính từ phải qua trái
Ví dụ:
+ 2 nhân 4 bằng 8, viết 8
+ 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
Vậy 34 × 2 = 68.
2. Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, các hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Thực hiện phép nhân từ phải qua trái
Ví dụ: Tính 29 × 3.
Bài giải
+ 3 nhân 9 bằng 27, viết 7 nhớ 2 + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8 Vậy 29 × 3 = 87. |
Các dạng bài tập Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
Dạng 1: Đặt tính và tính
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc, thừa số thứ nhất là số có 2 chữ số và thừa số thứ hai là số có một chữ sổ.
Bước 2: Thực hiện phép nhân, lấy số có một chữ số nhân với từng chữ số của số có hai chữ số theo thứ tự từ phải sang trái.
Dạng 2: Toán đố
Khi bài toán cho giá trị của “mỗi” hay “một nhóm” và yêu cầu tính giá trị của hai hay nhiều nhóm tương tự như vậy thì ta cần thực hiện phép toán nhân để tính.
Ví dụ: Một hộp bóng có 13 quả bóng màu đỏ, số bóng màu xanh gấp 4 lần số bóng màu đỏ. Hỏi có bao nhiêu quả bóng màu xanh?
Tóm tắt:
Bài giải
Số quả bóng màu xanh là:
13 × 4 = 52 (quả)
Đáp số: 52 quả bóng
Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức.
+ Trong biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau.
+ Trong biểu thức có phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện từ trái qua phải.
Ví dụ: 200 – 24 × 2 = 200 – 48 = 152
Dạng 4: So sánh
Bước 1: Tính giá trị của các biểu thức.
Bước 2: So sánh các giá trị vừa tìm được, điền dấu >; < hoặc = nếu có.
Ví dụ: So sánh 12 × 2 × 3 và 123 – 13 × 4
Ta có: 12 × 2 × 3 = 24 × 3 = 72
123 – 13 × 4 = 123 – 52 = 71
Do 72 > 71 nên 12 × 2 × 3 > 123 – 13 × 4.
Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 26: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
Lý thuyết Toán lớp 3 Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải vbt Toán lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.