Toán lớp 5 Cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân (trang 88, 89)

Với lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân trang 88, 89 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 Cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân (trang 88, 89)

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 88

Giải Toán lớp 5 trang 88 Bài 1: Mỗi bạn viết một số thập phân rồi đố bạn khác đọc, nêu phần nguyên, phần thập phân. Chọn 4 số thập phân nhóm em vừa viết rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

0,2 đọc là: không phẩy hai

1,04 đọc là: một phẩy không bốn

0,125 đọc là: không phẩy một trăm hai mươi lăm

50,6 đọc là: năm mươi phẩy sáu

Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 0,125; 0,2; 1,04; 50,6.

Giải Toán lớp 5 trang 88 Bài 2:

a) Viết lại các số sau thành số thập phân có hai chữ số ở phần thập phân mà không làm thay đổi giá trị:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân | Giải Toán lớp 5

b) Viết các số sau dưới dạng số thập phân:

Quảng cáo

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân | Giải Toán lớp 5

b)

 710=0,1

 7100=0,01

 638100=6,38

 2  0141  000=2,014

 32=1,5

 25=0,4

 58=0,625

 114=1,25

Giải Toán lớp 5 trang 88 Bài 3:

a) >; <; =?

0,89  ?  0,089

62,7  ?  62,70

2,7  ?  2,701

9,537  ?  9,541

7,409  ?  7,049

4,006  ?  4,061

b) Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ nào nặng nhất? Chiếc mũ nào nhẹ nhất?

Quảng cáo

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a)

0,89  <  0,089

62,7  =  62,70

2,7  <  2,701

9,537  <  9,541

7,409  >  7,049

4,006  <  4,061

b) Trong các mũ bảo hiểm dưới đây, chiếc mũ nào nặng nhất? Chiếc mũ nào nhẹ nhất?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân | Giải Toán lớp 5

Chiếc mũ nặng nhất là chiếc mũ nặng 1,82 kg.

Chiếc mũ nhẹ nhất là chiếc mũ nặng 0,92 kg.

Giải Toán lớp 5 trang 89

Giải Toán lớp 5 trang 89 Bài 4:

a) Làm tròn các số sau đến hàng phần mười:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân | Giải Toán lớp 5

b) Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân | Giải Toán lớp 5

Quảng cáo

Lời giải:

a)

Số

4,09

32,51

477,55

1 010,99

Làm tròn đến hàng phần mười

4,1

32,5

477,6

1 011,0

b)

Số

29,8

500,71

1,03

399,09

Làm tròn đến hàng đơn vị

30

501

1

399

Giải Toán lớp 5 trang 89 Bài 5: Tính:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân | Giải Toán lớp 5

Giải Toán lớp 5 trang 89 Bài 6: Đọc bảng thống kê sau:

Sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021

Năm

2018

2019

2020

2021

Sản lượng dầu thô

(triệu tấn)

13,969

13,090

11,470

10,970

a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 bao nhiêu triệu tấn?

b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là bao nhiêu triệu tấn?

c) Tính trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến năm 2021.

d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 bao nhiêu triệu tấn?

Lời giải:

a) Sản lượng dầu thô của Việt Nam năm 2021 ít hơn năm 2020 là:

11,470 – 10,970 = 0,5 (triệu tấn)

b) Tổng sản lượng dầu thô của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2021 là:

13,969 + 13,090 + 11,470 + 10,970 = 49,499 (triệu tấn)

c) Trung bình sản lượng dầu thô của Việt Nam khai thác được từ năm 2018 đến năm 2021 là: 49,499 : 4 = 12,37475 (triệu tấn)

d) Để đạt được sản lượng dầu thô trung bình, năm 2022 Việt Nam cần khai thác được sản lượng dầu thô nhiều hơn năm 2021 là:

12,37475 – 10,970 = 1,40475 (triệu tấn)

Giải Toán lớp 5 trang 89 Bài 7: Một xã có 540,8 ha đất để trồng lúa và cây ăn quả. Diện tích đất trồng cây ăn quả ít hơn diện tích đất trồng lúa là 185,4 ha. Tính diện tích đất trồng mỗi loại cây.

Lời giải:

Diện tích đất trồng cây ăn quả là:

(540,8 – 185,4) : 2 = 177,7 (ha)

Diện tích đất trồng lúa là:

540,8 – 177,7 = 363,1 (ha)

Đáp số: cây ăn quả: 177,7 ha

          Lúa: 363,1 ha.

Các bài học để học tốt Toán lớp 5 Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Toán lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên