Giải Toán 9 trang 17 Tập 1 Cánh diều
Với Giải Toán 9 trang 17 Tập 1 trong Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán lớp 9 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 17.
Giải Toán 9 trang 17 Tập 1 Cánh diều
Luyện tập 4 trang 17 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình:
Kiểm tra xem cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho:
a) (3; 3);
b) (4; 2).
Lời giải:
a) Thay x = 3 và y = 3 vào mỗi phương trình trong hệ, ta có:
2 . 3 – 5 . 3 = –9 ≠ –2;
3 + 3 = 6.
Do đó, cặp số (3; 3) không là nghiệm của phương trình thứ nhất trong hệ.
Vậy cặp số (3; 3) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
b) Thay x = 4 và y = 2 vào mỗi phương trình trong hệ, ta có:
2 . 4 – 5 . 2 = –2;
4 + 2 = 6.
Do đó, cặp số (4; 2) là nghiệm của từng phương trình trong hệ.
Vậy cặp số (4; 2) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Bài 1 trang 17 Toán 9 Tập 1: Trong các cặp số (8; 1), (–3; 6), (4; –1), (0; 2), cho biết cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) x – 2y = 6;
b) x + y = 3.
Lời giải:
a) ⦁ Thay x = 8 và y = 1 vào vế trái của phương trình x – 2y = 6, ta có:
8 – 2.1 = 8 – 2 = 6.
Do đó cặp số (8; 1) là nghiệm của phương trình x – 2y = 6.
⦁ Thay x = –3 và y = 6 vào vế trái của phương trình x – 2y = 6, ta có:
–3 – 2.6 = –3 – 12 = –15 ≠ 6.
Do đó cặp số (–3; 6) không là nghiệm của phương trình x – 2y = 6.
⦁ Thay x = 4 và y = –1 vào vế trái của phương trình x – 2y = 6, ta có:
4 – 2.(–1) = 4 + 2 = 6.
Do đó cặp số (4; –1) là nghiệm của phương trình x – 2y = 6.
⦁ Thay x = 0 và y =2 vào vế trái của phương trình x – 2y = 6, ta có:
0 – 2.2 = 0 + 4 = 4 ≠ 6.
Do đó cặp số (0; 2) không là nghiệm của phương trình x – 2y = 6.
Vậy các cặp số (8; 1) và (4; –1) là nghiệm của phương trình x – 2y = 6.
b) ⦁ Thay x = 8 và y = 1 vào vế trái của phương trình x + y = 3, ta có:
8 + 1 = 9 ≠ 3.
Do đó cặp số (8; 1) không là nghiệm của phương trình x + y = 3.
⦁ Thay x = –3 và y = 6 vào vế trái của phương trình x + y = 3, ta có:
–3 + 6 = 3.
Do đó cặp số (–3; 6) là nghiệm của phương trình x + y = 3.
⦁ Thay x = 4 và y = –1 vào vế trái của phương trình x + y = 3, ta có:
4 + (–1) = 3.
Do đó cặp số (4; –1) là nghiệm của phương trình x + y = 3.
⦁ Thay x = 0 và y =2 vào vế trái của phương trình x + y = 3, ta có:
0 + 2 = 2 ≠ 3.
Do đó cặp số (0; 2) không là nghiệm của phương trình x + y = 3.
Vậy các cặp số (–3; 6) và (4; –1) là nghiệm của phương trình x + y = 3.
Bài 2 trang 17 Toán 9 Tập 1: Cho hệ phương trình:
Trong các cặp số sau, cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình đã cho?
a) (3; –1).
b) (1; 0).
Lời giải:
a) Thay x = 3 và y = –1 vào mỗi phương trình trong hệ, ta có:
3 + 2.(–1) = 1;
3.3 – 2.(–1) = 11 ≠ 3.
Do đó, cặp số (3; –1) không là nghiệm của phương trình thứ hai trong hệ.
Vậy cặp số (3; –1) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
b) Thay x = 1 và y = 0 vào mỗi phương trình trong hệ, ta có:
1 + 2.0 = 1;
3.1 – 2.0 = 3.
Do đó, cặp số (1; 0) là nghiệm của từng phương trình trong hệ.
Vậy cặp số (1; 0) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.
Bài 3 trang 17 Toán 9 Tập 1: Nhân dịp tết Trung thu, một doanh nghiệp dự định sản xuất hai loại bánh: bánh nướng và bánh dẻo. Lượng đường cần cho mỗi chiếc bánh nướng, bánh dẻo lần lượt là 60 g, 50 g. Gọi x và y lần lượt là số lượng bánh nướng và bánh dẻo mà doanh nghiệp dự định sản xuất để lượng đường sản xuất bánh là 500 kg. Viết phương trình bậc nhất hai ẩn x, y biểu thị lượng đường để sản xuất hai loại bánh và chỉ ra ba nghiệm của phương trình đó.
Lời giải:
Lượng đường trong x chiếc bánh nướng là 60x (g).
Lượng đường trong y chiếc bánh dẻo là 50y (g).
Khi đó, lượng đường trong x chiếc bánh nướng và y chiếc bánh dẻo là 60x + 50y (g).
Theo bài, lượng đường để sản xuất bánh là 500 kg = 500 000 g, nên ta có phương trình bậc nhất hai ẩn x, y biểu thị lượng đường để sản xuất hai loại bánh là:
60x + 50y = 500 000 hay 6x + 5y = 50 000.
Ba nghiệm của phương trình trên là: (5 000; 4 000), (6 000; 2 800), (8 000; 400).
Lời giải bài tập Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Toán 9 Cánh diều
- Giải SBT Toán 9 Cánh diều
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 9 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 9 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 9 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 9 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 9 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 9 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - Cánh diều