Giải Toán 9 trang 66 Tập 2 Cánh diều

Với Giải Toán 9 trang 66 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 7 Toán 9 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 66.

Giải Toán 9 trang 66 Tập 2 Cánh diều

Quảng cáo

Bài 1 trang 66 Toán 9 Tập 2: Cho phương trình x2 + 2x + c = 0. Điều kiện của c để phương trình có hai nghiệm phân biệt là

A. c < 1.

B. c > 1.

C. c ≤ 1.

D. c ≥ 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phương trình x2 + 2x + c = 0 có các hệ số a = 1, b = 2 và c.

Do b = 2 nên b’ = 1.

Ta có: ∆’ = 12 – 1.c = 1 – c.

Để phương trình x2 + 2x + c = 0 có hai nghiệm phân biệt thì ∆’ > 0, tức là 1 – c > 0, suy ra c < 1.

Vậy ta chọn phương án A.

Quảng cáo

Bài 2 trang 66 Toán 9 Tập 2: Giả sử đồ thị của hàm số y = ax2 là parabol ở Hình 9. Giá trị của a bằng

Bài 2 trang 66 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

A. 2.

B. –2.

C. 12.

D. 12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Quan sát Hình 9 ta thấy đồ thị hàm số đi qua điểm (1; –2) nên thay x = 1 và y = –2 vào hàm số y = ax2, ta có:

Quảng cáo

–2 = a.12 hay a = –2.

Vậy ta chọn phương án B.

Bài 3 trang 66 Toán 9 Tập 2: Cho hàm số y=23x2.

a) Tìm giá trị của y tương ứng với giá trị của x trong bảng sau:

Bài 3 trang 66 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

b) Dựa vào bảng giá trị trên, vẽ đồ thị của hàm số.

Lời giải:

a) Xét hàm số y=23x2.

Với x = –3 thì y=2332=6;

Với x = –1 thì y=2312=23;

Với x = 0 thì y=2302=0;

Với x = 1 thì y=2312=23;

Với x = 3 thì y=2332=6.

Vậy ta hoàn thành được bảng giá trị như sau:

Quảng cáo

Bài 3 trang 66 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

b) – Vẽ các điểm A(–3; –6); B1;23; O(0; 0); C1;23; D(3; –6) thuộc đồ thị hàm số y=23x2 trong mặt phẳng tọa độ Oxy.

– Vẽ đường parabol đi qua 5 điểm A, B, O, C, D, ta nhận được đồ thị của hàm số y=23x2 (hình vẽ).

Bài 3 trang 66 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

Bài 4 trang 66 Toán 9 Tập 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, đường parabol ở Hình 10 biểu diễn đồ thị của hàm số y = ax2.

Bài 4 trang 66 Toán 9 Tập 2 Cánh diều | Giải Toán 9

a) Tìm hệ số a.

b) Tìm điểm thuộc đồ thị có hoành độ bằng 3.

c) Tìm điểm thuộc đồ thị có tung độ bằng 4.

Lời giải:

a) Quan sát Hình 10, ta thấy đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm 2;163nên thay x = 2 và y=163 vào hàm số y = ax2, ta được: 163=a22, hay 4a=163, suy ra a=43.

Vậy a=43.

b) Khi a=43, ta có hàm số y=43x2.

Điểm thuộc đồ thị y=43x2 có hoành độ bằng 3 nên thay x = 3 vào hàm số y=43x2, ta được: y=4332=12.

Vậy điểm cần tìm là (3; 12).

c) Điểm thuộc đồ thị y=43x2 có tung độ bằng 4 nên thay y = 4 vào hàm số y=43x2, ta được: 4=43x2, suy ra x2=3, nên x=3 hoặc x=3.

Vậy các điểm cần tìm là 3;4và 3;4.

Bài 5 trang 66 Toán 9 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 3x2 – 2x – 4 = 0;

b) 9x2 – 24x + 16 = 0;

c) 2x2+x+2=0.

Lời giải:

a) 3x2 – 2x – 4 = 0

Phương trình có các hệ số a = 3, b = –2, c = –4. Do b = –2 nên b’ = –1.

Ta có: ∆’ = (–1)2 – 3.(–4) = 13 > 0.

Do ∆’ > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:

x1=1+133=1+133;x2=1133=1133.

b) 9x2 – 24x + 16 = 0

Phương trình có các hệ số a = 9, b = –24, c = 16. Do b = –24 nên b’ = –12.

Ta có: ∆’ = (–12)2 – 9.16 = 0.

Do ∆’ = 0 nên phương trình đã cho có nghiệm kép x1=x2=129=43.

c) 2x2+x+2=0

Phương trình có các hệ số a = 2, b = 1, c = 2,

Δ=12422=182<0.

Do ∆ < 0 nên phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 6 trang 66 Toán 9 Tập 2: Không tính ∆, giải các phương trình:

a) x2 – 3x + 2 = 0;

b) –3x2 + 5x + 8 = 0;

c) 13x2+16x12=0.

Lời giải:

a) x2 – 3x + 2 = 0

Phương trình có các hệ số a = 1, b = –3, c = 2.

Ta thấy: a + b + c = 1 + (–3) + 2 = 0.

Do đó phương trình đã cho có nghiệm x1 = 1 và x2=21=2.

b) –3x2 + 5x + 8 = 0

Phương trình có các hệ số a = –3, b = 5, c = 8.

Ta thấy: a – b + c = –3 – 5 + 8 = 0.

Do đó phương trình đã cho có nghiệm x1 = –1 và x2=83=83.

b) 13x2+16x12=0

Phương trình có các hệ số b=16;x=12.

Ta thấy:a+b+c=13+16+12=0.

Do đó phương trình đã cho có nghiệm x­1 = 1 và x2=1213=32.

Bài 7 trang 66 Toán 9 Tập 2: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 42 và tích của chúng bằng 6.

Lời giải:

Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình x242x+6=0.

Phương trình có các hệ số a = 1, b=42, c = 6.

Do b=42 nên b'=22.

Ta có: Δ'=22216=86=2>0.

Do ∆’ > 0 nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là:

x1=22+21=32;x2=2221=2.

Vậy hai số cần tìm là 32và 2

Lời giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 7 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên