Giải Toán 9 trang 89 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán 9 trang 89 Tập 1 trong Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 89.
Giải Toán 9 trang 89 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 3 trang 89 Toán 9 Tập 1: Trong Hình 16, AB = 9, BC = 12, AC = 15 và BC là đường kính của đường tròn (O). Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Lời giải:
Xét ∆ABC có:
⦁ AB2 + BC2 = 92 + 122 = 225;
⦁ AC2 = 152 = 225.
Do đó AB2 + BC2 = AC2,
Theo định lí Pythagore đảo, ta có ∆ABC vuông tại B.
Suy ra AB ⊥ BC hay AB ⊥ OB.
Xét đường tròn (O) có AB ⊥ OB tại B thuộc đường tròn (O) nên AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Bài 4 trang 89 Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC có đường tròn (O) nằm trong và tiếp xúc với ba cạnh của tam giác. Biết AM = 6 cm, BP = 3 cm, CE = 8 cm (Hình 17). Tính chu vi tam giác ABC.
Lời giải:
Ta có:
⦁ AE, AM là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại A nên AE = AM = 6 cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
⦁ BM, BP là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại B nên BM = BP = 3 cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
⦁ CP, CE là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại C nên CP = CE = 8 cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Chu vi tam giác ABC là:
AB + BC + CA = AM + BM + BP + CP + CE + AE
= 6 + 3 + 3 + 8 + 8 + 6 = 34 (cm).
Bài 5 trang 89 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Vẽ dây AC sao cho AC = R. Gọi I là trung điểm của dây AC. Đường thẳng OI cắt tiếp tuyến Ax tại M. Chứng minh rằng:
a) có số đo bằng 90°, từ đó suy ra độ dài của BC theo R;
b) OM là tia phân giác của
c) MC là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).
Lời giải:
a) Vì A, B, C cùng nằm trên đường tròn (O; R) có đường kính AB nên và AB = 2R.
Xét ∆ABC có CO là đường trung tuyến ứng với cạnh AB và nên ∆ABC là tam giác vuông tại C. Do đó
Xét ∆ABC vuông tại C, theo định lí Pythagore, ta có: AB2 = BC2 + AC2.
Suy ra BC2 = AB2 – AC2 = (2R)2 – R2 = 3R2.
Do đó
b) Xét ∆OAC có OA = OC nên ∆OAC là tam giác cân tại O.
∆OAC cân tại O có OI là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy nên đồng thời là đường phân giác của tam giác.
Do đó OM là tia phân giác của
c) Xét ∆OAM và ∆OCM có:
OA = OC = R;
(do OM là tia phân giác của
OM là cạnh chung.
Do đó ∆OAM = ∆OCM (c.g.c).
Suy ra (hai góc tương ứng).
Mà nên
Do đó MC ⊥ OC tại C, lại có C thuộc (O; R) nên MC là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).
Bài 6 trang 89 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O; 5 cm) điểm M nằm ngoài (O) sao cho hai tiếp tuyến MA và MB (A, B là hai tiếp điểm) vuông góc với nhau tại M.
a) Tính độ dài của MA và MB.
b) Qua giao điểm I của đoạn thẳng MO và đường tròn (O), vẽ một tiếp tuyến cắt OA, OB lần lượt tại C, D. Tính độ dài của CD.
Lời giải:
Vì MA, MB lần lượt là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A, B nên MA ⊥ OA và MB ⊥ OB hay
Xét tứ giác OAMB có: (do MA ⊥ MB).
Do đó tứ giác OAMB là hình chữ nhật.
Lại có OA = OB = 5 cm (do A, B nằm trên đường tròn (O; 5 cm)).
Suy ra hình chữ nhật OAMB là hình vuông, nên MA = MB = OA = OB = 5 cm.
b) Vì OAMB là hình vuông nên và OM là tia phân giác của góc AOB.
Do đó
Vì CD là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại I nên CD ⊥ OI.
Xét ∆OCI vuông tại I, ta có:
Xét ∆ODI vuông tại I, ta có:
Vậy CD = CI + DI = 5 + 5 = 10 (cm).
Bài 7 trang 89 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O), điểm M nằm ngoài (O) sao cho MA và MB là hai tiếp tuyến (A, B là hai tiếp điểm) thỏa mãn Biết chu vi tam giác MAB là 18 cm, tính độ dài dây AB.
Lời giải:
Vì MA và MB là hai tiếp tuyến tại A, B của đường tròn (O) cắt nhau tại M nên MA = MB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Do đó ∆MAB cân tại M, lại có nên ∆MAB là tam giác đều.
Suy ra MA = MB = AB.
Chu vi ∆MAB là: MA + MB + AB = 3AB.
Theo bài, chu vi tam giác MAB là 18 cm nên 3AB = 18, do đó AB = 6 (cm).
Vậy AB = 6 cm.
Bài 8 trang 89 Toán 9 Tập 1: Trong Hình 18, AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B.
a) Tính bán kính r của đường tròn (O).
b) Tính chiều dài cạnh OA của tam giác ABO.
Lời giải:
a) Vì AB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B nên AB ⊥ OB tại B.
Xét ∆OAB vuông tại B, theo định lí Pythagore, ta có: OA2 = OB2 + AB2
Suy ra (OC + CA)2 = OB2 + AB2
Do đó (r + 2)2 = r2 + 42. (*)
Giải phương trình (*):
(r + 2)2 = r2 + 42
r2 + 4r + 4 = r2 + 16
4r = 12
r = 3.
Vậy bán kính của đường tròn (O) là r = 3.
b) Ta có OA = OC + CA = r + 2 = 3 + 2 = 5 (cm).
Vậy OA = 5 cm.
Lời giải bài tập Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn hay khác:
- Giải Toán 9 trang 83
- Giải Toán 9 trang 85
- Giải Toán 9 trang 86
- Giải Toán 9 trang 87
- Giải Toán 9 trang 88
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Toán 9 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Toán 9 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 9 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 9 - CTST
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 9 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 9 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - CTST
- Giải sgk Tin học 9 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 9 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 9 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - CTST