Tìm một điểm thỏa mãn một đẳng thức vectơ cho trước (cách giải + bài tập)

Bài viết phương pháp giải bài tập Tìm một điểm thỏa mãn một đẳng thức vectơ cho trước lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tìm một điểm thỏa mãn một đẳng thức vectơ cho trước.

Tìm một điểm thỏa mãn một đẳng thức vectơ cho trước (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

Tìm một điểm thỏa mãn một đẳng thức vectơ cho trước

1. Phương pháp giải.

- Sử dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, phép cộng, phép trừ vectơ, quy tắc trung điểm, quy tắc trọng tâm, các tính chất về vectơ,... biến đổi đẳng thức đã cho để tìm ra điểm cần xác định.

- Ta có thể biến đổi đẳng thức về một trong các dạng:

+ AM=R (R là hằng số) thì tập hợp điểm M là đường tròn tâm A bán kính R nếu R > 0, là tập rỗng nếu R < 0, M là A nếu R = 0.

+ MA=kBC thì tập hợp điểm M là đường tròn tâm A, bán kính bằng k.BC.

+MA=MB thì M thuộc đường trung trực của đoạn AB.

+ MA=kBC thì M là: đường thẳng qua A song song với BC nếu k là số thực; nửa đường thẳng qua A song song với BC theo hướng từ B đến C với k là số thực dương; nửa đường thẳng qua A song song với BC theo hướng từ C đến B với k là số thực âm.

2. Ví dụ minh họa.

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC. Tìm điểm M thỏa mãn MA+MB+2MC=0.

Hướng dẫn giải:

Tìm một điểm thỏa mãn một đẳng thức vectơ cho trước (cách giải + bài tập)

Gọi I là trung điểm của AB, J là trung điểm của CI.

Theo quy tắc trung điểm ta có, với điểm M bất kì: MA+MB=2MI;  MI+MC=2MJ.

Do đó:

MA+MB+2MC=0

2MI+2MC=0

2MI+MC=0

2.2MJ=0MJ=0

Quảng cáo

Do đó, điểm M trùng với điểm J.

Ví dụ 2. Cho tam giác ABC. Xác định điểm N thỏa mãn NA2NB+3NC=0

Hướng dẫn giải:

Tìm một điểm thỏa mãn một đẳng thức vectơ cho trước (cách giải + bài tập)

Gọi E là trung điểm của AC.

Do đó, với điểm B thì BA+BC=2BE.

Ta có:

NA2NB+3NC=0

NC+CA2NC+CB+3NC=0     (quy tắc ba điểm)

2NC+CA2CB=0

CA2CB=2CN

BABC+2BC=2CN (quy tắc về phép trừ hai vectơ, vectơ đối)

BA+BC=2CN

2BE=2CN

BE=CN

Vậy điểm N cần tìm phải thỏa mãn CN=BE hay N là đỉnh thứ tư của hình bình hành EBCN.

3. Bài tập tự luyện.

Quảng cáo

Bài 1. Điểm I thỏa mãn IA+2IB=0 là:

A. I nằm trên nửa đường thẳng AB theo hướng từ B về A với IA=23AB;

B. I nằm trên nửa đường thẳng AB theo hướng từ A về B với  IA=23AB;

C. I nằm trên nửa đường thẳng song song với AB theo hướng từ B về A với IA=23AB;

D. I nằm trên nửa đường thẳng AB theo hướng từ B về A với IA=13AB.

Bài 2. Điểm K thỏa mãn: KA+2KB=CB là:

A. K là trung điểm của BC;

B. K là trọng tâm của tam giác ABC;

C. K là trực tâm của tam giác ABC;

D. K là trung điểm của AB.

Bài 3. Cho tam giác ABC. Điểm P thỏa mãn CP=KA+2KB3KC với K tùy ý là điểm thỏa mãn:

A. CP=CA+2CB;

B. CP=CA2CB;

C. CP=2CA+2CB;

D. CP=2CA2CB.

Bài 4. Cho tứ giác ABCD, I là trung điểm BD. Tìm điểm O thỏa mãn OB+4OC=2OD

Quảng cáo

A. O là đỉnh của hình bình hành IBON với IN=53IC;

B. O là đỉnh của hình bình hành IBON với IN=43IC;

C. O là đỉnh của hình bình hành IBON với IN=IC;

D. O là đỉnh của hình bình hành IBON với IN=23IC.

Bài 5. Cho tứ giác ABCD và điểm O bất kì sao cho OB+4OC2OD=0. Tìm điểm M thỏa mãn hệ thức MB+4MC2MD=3MA.

A. M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng OA;

B. M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng DA;

C. M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng CA;

D. M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng CD.

Bài 6. Cho hai điểm A, B phân biệt. Xác định điểm M biết 2MA3MB=0.

A. M nằm trên tia AB và AM = 4AB;

B. M nằm trên tia AB và AM = AB;

C. M nằm trên tia AB và AM = 3AB;

D. M nằm trên tia AB và AM = 2AB.

Bài 7. Cho tứ giác ABCD. Gọi I là trung điểm của BC. Xác định điểm M sao cho: 2MA+MB+MC=0.

A. M là trung điểm AB;

B. M là trung điểm AI;

C. M là trung điểm BC;

D. M là trung điểm CI.

Bài 8. Cho tứ giác ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác BCD. Xác định điểm P sao cho: PB+PC+PD=3AP

A. P là trung điểm của AG;

B. P là trung điểm của AC;

C. P là trung điểm của AD;

D. P là trung điểm của AB.

Bài 9. Cho tứ giác ABCD. Gọi K, H lần lượt là trung điểm của AB, CD. Xác định điểm N sao cho: NA+NB+NC+ND=0.

A. N là trung điểm của CD;

B. N là trung điểm của AB;

C. N là trung điểm của HD;

D. N là trung điểm của KH.

Bài 10. Cho tam giác ABC vuông tại A. Điểm M bất kì nằm trong tam giác có hình chiếu xuống BC, CA, AB theo thứ tự là D, E, F. Tìm tập hợp điểm M biết MD+ME+MF cùng phương với  BC.

A. M thuộc đoạn PQ với P và Q lần lượt là trung điểm của AB và AC;

B. M thuộc đoạn FQ với Q là trung điểm của AC;

C. M thuộc đoạn AD;

D. M thuộc đoạn ME.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên