Đọc và viết các chữ số bằng La Mã lớp 6 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Đọc và viết các chữ số bằng La Mã lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Đọc và viết các chữ số bằng La Mã.
Đọc và viết các chữ số bằng La Mã lớp 6 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Cách viết số La Mã
- Để viết các số La Mã không quá 30, ta dùng ba kí tự I, V và X (gọi là những chữ số La Mã). Ba chữ số ấy cùng với hai cụm chữ số là IV và IX là năm thành phần dùng để ghi số La Mã. Giá trị của mỗi thành phần được ghi trong bảng sau và không thay đổi, dù nó đứng ở bất kì vị trí nào:
Thành phần |
I |
V |
X |
IV |
IX |
Giá trị (viết trong hệ thập phân) |
1 |
5 |
10 |
4 |
9 |
- Dưới đây là các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10:
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
- Để biểu diễn các số từ 11 đến 20, ta thêm X vào bên trái mỗi số từ I đến X:
XI |
XII |
XIII |
XIV |
XV |
XVI |
XVII |
XVIII |
XIX |
XX |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
- Để các số từ 21 đến 30, ta thêm XX vào bên trái mỗi số từ I đến X:
XXI |
XXII |
XXIII |
XXIV |
XXV |
XXVI |
XXVII |
XXVIII |
XXIX |
XXX |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
28 |
29 |
30 |
- Chú ý:
+ Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần viết nên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do đó XXIV biểu diễn số 24.
+ Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
Cách đọc số La Mã
- Xác định số La Mã tương ứng với số tự nhiên nào.
- Rồi đọc số tự nhiên đó
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Viết các số 7 và số 19 bằng số La Mã.
Hướng dẫn giải:
Số 7, ta tách 7 = 5 + 2. Số 5 là V, số 2 là II. Nên số 7 trong số La Mã viết là VII.
Số 19, ta tách 19 = 10 + 9. Số 10 là X, số 9 là IX. Nên số 19 trong số La Mã viết là XIX.
Ví dụ 2. Đọc các số La Mã sau: XIV và XXVIII
Hướng dẫn giải:
Theo cách ghi số La Mã, ta có:
Ta có XIV có hai thành phần là X và IV nên XIV = 14.
Đọc là “mười bốn”.
Ta có: XXVIII có sáu thành phần là X; X: V; I; I; I nên XXVIII = 28
Đọc là “hai mươi tám”.
Ví dụ 3. Tính XIX + VII
Hướng dẫn giải:
Ta có XIX có 2 thành phần là X và IX nên XIX = 19
VII có 3 thành phần là V; I và I nên VII = 7
Do đó: XIX + VII = 19 + 7 = 26
Mà 26 = 10 +10 + 5 + 1 nên 26 = XXVI
Vậy XIX + VII = XXVI.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Số La Mã XXIII đọc là
A. Mười ba;
B. Hai mươi ba;
C. Mười bảy;
D. Ba mươi hai.
Bài 2. Số Lã Mã XXIV đọc là
A. hai mươi tư;
B. hai mươi sáu;
C. mười sáu;
D. mười bốn.
Bài 3. Các số 18; 25 được viết thành số La Mã lần lượt là
A. XXVIII; XXV;
B. XVIII; XV;
C. XVIII; XVX;
D. XVIII; XXV.
Bài 4. Các số 29; 13 được viết thành số La Mã lần lượt là
A. XXVIIII; XIV;
B. XXIX; XIII;
C. XXXI; XVIII;
D. XXIX; XIII.
Bài 5. Số La Mã XXII tương ứng với số tự nhiên nào dưới đây?
A. 22;
B. 12;
C. 21;
D. 2.
Bài 6. Số La Mã nào dưới đây được đọc là “hai mươi bảy”?
A. XXII;
B. XVI;
C. XXVII;
D. XXIIV.
Bài 7. Kết quả của phép tính XXI – VI là
A. X;
B. XV;
C. XVI;
D. IX.
Bài 8. Kết quả của phép tính XII + XIV là
A. XXVIII;
B. XXV;
C. XXVI;
D. XXIV.
Bài 9. Từ 4 que diêm xếp được số La Mã lớn nhất là
A. VII;
B. XII;
C. XX;
D. XV.
Bài 10. Từ 3 que diêm có thể xếp được bao nhiêu số La Mã
A. 2 số;
B. 4 số;
C. 5 số;
D. 3 số.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều