Tính giá trị biểu thức với số thập phân lớp 6 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính giá trị biểu thức với số thập phân lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính giá trị biểu thức với số thập phân.
Tính giá trị biểu thức với số thập phân lớp 6 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
– Phép cộng và phép nhân số thập phân cũng có các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối như phép cộng, phép nhân số nguyên và phân số như sau:
Với a, b, c là các số thập phân:
Phép cộng |
Phép nhân |
|
Tính chất giao hoán |
a + b = b + a |
a . b = b . a |
Tính chất kết hợp |
(a + b) + c = a + (b + c) |
(a . b) . c = a . (b . c) |
Tính chất phân phối |
a . (b + c) = a . b + a . c |
→ Sử dụng các phép toán với số thập phân, các tính chất của phép toán phép toán số thập phân, thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức.
Chú ý: Để tính một cách nhanh chóng (hoặc tính hợp lý) các biểu thức, ta thường căn cứ vào đặc điểm của các số hạng, thừa số để áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép toán một cách hợp lí.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1.Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính các tổng sau:
a) (– 19,75) – 67,55 + 31,75 + (– 22,45).
b) 2,97 + (– 5,36) – (– 127,03) + 45,3 + (– 24,64).
Hướng dẫn giải:
a) (– 19,75) – 67,55 + 31,75 + (– 22,45)
= (– 19,75) + 31,75 – 67,55 + (– 22,45)
= (31,75– 19,75) – (67,55 + 22,45)
= 12– 90
= – (90 – 12) = –78.
b) 2,97 + (– 5,36) – (– 127,03) + 45,3 + (– 24,64)
= 2,97 + (– 5,36) + 127,03 + 45,3 + (– 24,64)
= 2,97 + 127,03 + (– 5,36) + (– 24,64)+ 45,3
= (2,97 + 127,03) – (5,36 + 24,64) + 45,3
= 130 – 30 + 45,3
= 100 + 45,3 = 145,3.
Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức (hợp lý nếu có thể):
a) (– 7,5) + 14,5 + (– 3,5) + 4,5;
b) (15,37 – 13,37) . 0,12;
c) 21 . 0,1 – [4 – (– 3,2 – 4,8)] : 0,1.
Hướng dẫn giải:
a) (– 7,5) + 14,5 + (– 3,5) + 6,5
= (– 7,5) + (– 3,5) + 14,5 + 6,5
= – (7,5 + 3,5) + (14,5 + 6,5)
= – 11 + 21 = 21 – 11 = 10.
b) (15,37 – 13,37) . 0,12 = 2 . 0,12 = 0,24
c) 21 . 0,1 – [4 – (– 3,2 – 4,8)] : 0,1
= 21 . 0,1 – [4 – (– 8)] : 0,1
= 21 . 0,1 – [4 + 8] : 0,1
= 21 . 0,1 – 12 : 0,1
= 2,1 – 120 = – 117,9.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Không sử dụng máy tính cầm tay, giá trị của biểu thức 11,25 . (– 1,02) – 2,25 . (– 1,02) – (– 1,02) là
A. – 102;
B. – 10,2 ;
C. – 1,02;
D. – 0,102.
Bài 2. Không sử dụng máy tính cầm tay, sử dụng quy tắc dấu ngoặc tính tổng (– 23,68 + 31,2) – (2,07 + 58,75 – 9,04) ta được kết quả là
A. – 124,74;
B. 44,26;
C. – 44,26;
D. 124,74.
Bài 3. Không sử dụng máy tính cầm tay, giá trị biểu thức (153,75 – 148,375) . 0,8 + 0,5là
A. 4,8;
B. 6,9875;
C. – 3,8;
D. 4,7.
Bài 4. Giá trị biểu thức 29,65 + (– 3,72) + x – 6,38 tại x = 60,35 là
A. 101,1;
B. – 101,1
C. – 79,9;
D. 79,9.
Bài 5. Không sử dụng máy tính cầm tay, tính hợp lý biểu thức (– 9,57) . 24,55 + (–9,57) . 75,45 ta được kết quả là
A. 9,57;
B. – 95,7;
C. 95,7;
D. – 9,57.
Bài 6. Không sử dụng máy tính cầm tay, tính nhẩm 105,5 . 0,1 – 0,0055 : 0,01 ta được kết quả là
A. 10;
B. 0,1;
C. –10;
D. 0,01.
Bài 7. Số thập phân x thỏa mãn: (5,5 . x + 1,28) : (– 4) = – 3,07 là
A. 2,6;
B. –2;
C. –2,6;
D. 2.
Bài 8. Cho a = [(0,25 – 30,75) . 0,01] – 7,83 và b = [(– 0,16 + 0,485) : 0,5] . 12,6. So sánh a và b ta được
A. a = b;
B. a > b;
C. a < b;
D. a = – b.
Bài 9. Cho 0,25(y – 3,4) = (32,6 – 19,4) : 3. Giá trị của y là
A. 21;
B. – 21;
C. 45;
D. – 45.
Bài 10. Giá trị biểu thức 4,75 + (– 0,37) + x + (– 1,28) + y tại x = 0,125 và y = – 2,5 là
A. 0,0725;
B. 0,725;
C. 7,25;
D. 72,5.
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều