Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2: Mô tả chuyển động có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện Vật Lí 10.

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Hai đại lượng nào sau đây là hai đại lượng vector?

A. Quãng đường và tốc độ.

B. Độ dịch chuyển và vận tốc.

C. Quãng đường và độ dịch chuyển.

D. Tốc độ và vận tốc.

Câu 2. Dựa vào độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng có thể xác định đại lượng nào sau đây?

A. Vận tốc.

B. Gia tốc.

C. Độ dịch chuyển.

D. Khoảng thời gian.

Câu 3. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ trung bình?

A. Tốc độ trung bình là trung bình cộng các vận tốc.

B. Tốc độ trung bình cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm nhất định.

C. Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ trung bình là m/s2.

Quảng cáo

D. Tốc độ trung bình được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

Câu 4. Duy đi từ nhà tới tiệm hoa quả cách nhà 300 m để mua trái cây giúp mẹ. Sau đó, Duy mang trái cây về nhà cất và tiếp tục đi tới trường cách nhà 800 m (như hình vẽ). Quãng đường đi được và độ lớn độ dịch chuyển của Duy trong chuyển động nói trên là

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

A. 1200 m và 800 m.

B. 800 m và 800 m.

C. 800 m và 1200 m.

D. 500 m và 800 m.

Câu 5. Một chiếc xe ôtô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng tới B, cách A 120km. Biết xe tới B lúc 8 giờ 30 phút sáng, tốc độ trung bình của xe là

A. 50 km/h.

B. 48 km/h.

Quảng cáo

C. 20 km/h.

D. 60 km/h.

Câu 6. Một người lái ô tô đi thẳng 3 km theo hướng Đông, sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Bắc 4 km và dừng lại. Quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của ô tô là

A. 7 km và 7 km.

B. 7 km và 5 km.

C. 5 km và 7 km.

D. 5 km và 5 km.

Câu 7. Một chiếc xe ôtô xuất phát từ A lúc 6 giờ sáng, chuyển động thẳng tới B, cách A 120km. Biết xe tới B lúc 8 giờ 30 phút sáng, tốc độ trung bình của xe là

A. 50 km/h.

B. 48 km/h.

C. 20 km/h.

D. 60 km/h.

Câu 8. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên một quãng đường dài 40 m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian là 5 s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian là 2 s. Tốc độ trung bình của vật trên cả đoạn đường là

Quảng cáo

A. 7 m/s.

B. 5,7 m/s.

C. 2,85 m/s.

D. 14 m/s.

Câu 9. Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước, nước chảy với tốc độ 9 km/h so với bờ. Vận tốc của thuyền so với bờ là

A. 25 km/h.

B. 3,5 km/h.

C. 5 km/h.

D. 6 km/h.

Câu 10. Hai xe A và B chuyển động thẳng đều cùng chiều với vận tốc lần lượt là 9 km/h và 12 km/h. Vận tốc tương đối của xe A đối với xe B

A. có độ lớn 3 km/h, ngược hướng với chuyển động của hai xe.

B. có độ lớn 21 km/h, cùng hướng với chuyển động của hai xe.

C. có độ lớn 3 km/h, cùng hướng với chuyển động của hai xe.

D. có độ lớn 21 km/h, ngược hướng với chuyển động của hai xe.

Câu 11. Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động trên một đường thẳng như hình vẽ. Phương trình chuyển động của vật là

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

A. x = 5 + 2,5t (m,s).

B. x = 2,5t (m,s).

C. x = 5 + 2t (m,s).

D. x = 2t (m,s).

Câu 12. Một vật được xem là chất điểm khi vật có

A. kích thước rất nhỏ so với các vật khác.

B. kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi của vật.

C. khối lượng rất nhỏ.

D. kích thước rất nhỏ so với chiều dài của vật.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1. Một vật chuyển động:

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Quãng đường là đại lương vô hướng, không âm, chỉ được đặc trưng bởi độ lớn

b

Quãng đường đi được không thể hiện được chiều chuyển động của vật.

c

Độ dịch chuyển có thể nhận giá trị âm,dương hoặc bằng không.

d

Khi vật chuyển động thẳng, khôngđổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau.

Câu 2. Các khái niệm và ví dụ minh họa về chuyển động cơ:

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian.

b

Chiếc lá rơi từ cành cây có quỹ đạo là đường thẳng

c

Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng có thể coi như là chất điểm

d

Nếu chọn mốc thời gian là t0 = 7 h và thời gian chuyển động 2 h thì thời điểm kết thúc chuyển động là 9 h.

Câu 3: Bảng 2 mô tả các đoạn đường khác nhau trong một cuộc đi bộ. Trong mỗi đoạn, người đi bộ đi trên đường thẳng với tốc độ ổn định và một hướng xác định.

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Sơ đồ này mô tả đúng quá trình trên

b

Quãng đường phải đi được là 86 m

c

Vị trí dừng lại theo hướng đông cách vị trí ban đầu là 9 m

d

Độ dịch chuyển là 9,5 m tạo với hướng tây một góc 150

Câu 4. Một học sinh dùng một thước có ĐCNN là 1 mm và một đồng hồ đo thời gian có ĐCNN 0,01s để đo thời gian chuyển động của chiếc xe đồ chơi chạy bằng pin từ điểm A (vA = 0) đến điểm B. Kết quả thu được bảng giá trị vào sau:

Lần đo

1

2

3

4

5

S (m)

0,649

0,651

0,654

0,653

0,650

t (s)

3,49

3,51

3,54

3,53

3,50

Nhận định nào dưới đây đúng, nhận định nào sai?

Nội dung

Đúng

Sai

a. Học sinh đang sử dụng phép đo trực tiếp để đo tốc độ trung bình của xe đồ chơi.

b. Phương pháp đo này cho kết quả đo không chính xác vì phải phụ thuộc vào người thực hiện và điều kiện bố trí thực hiện thực hành.

c. Tốc độ trung bình của xe đồ chơi có giá trị trung bình là 0,285 m/s

d. Sai số tỉ đối của phép đo tốc độ là 0,96 %

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1. Hai xe cùng xuất phát từ một ngã tư đường phố chạy theo hai đường cắt nhau dưới một góc vuông. Xe thứ nhất chạy với tốc độ 30 km/h và xe thứ hai chạy với tốc độ 40 km/h. Hai xe rời xa nhau với vận tốc tương đối có độ lớn bằng bao nhiêu?

Dữ liệu cho Câu 2 - 3: Một người bơi từ bờ này sang bờ kia của một con sông rộng 50 m theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy mạnh nên quãng đường người đó bơi gấp 2 lần so với khi bơi trong bể bơi.

Câu 2. Tính độ lớn độ dịch chuyển của người này khi bơi sang bờ sông bên kia?

Câu 3. Vị trí điểm tới cách điểm đối diện với điểm khởi hành của người bơi là bao nhiêu mét?

Câu 4. Để xác định tốc độ của một vật chuyển động đều, một người đã đo quãng đường vật đi được bằng (16,0 ± 0,4)m trong khoảng thời gian là (4,0 ± 0,2)s. Sai số phép đo tốc độ trung bình của vật là bao nhiêu m/s?

Câu 5. Hai chiếc xe A (I) và B (II) chuyển động trên một đoạn đường thẳng, với độ dịch chuyển tại các thời điểm khác nhau được được mô tả như hình vẽ. Tỉ số quãng đường của xe A so với xe B là bao nhiêu?

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Câu 6. Một chiếc xe đạp đang chuyển động trên một đoạn đường thẳng, với độ dịch chuyển tại các thời điểm khác nhau được cho đồ thị như hình vẽ. Tỉ số gữa tốc độ và vận tốc trong suốt qua trình chuyển động là bao nhiêu? (Cho phép lấy đến số thập phân thứ 2)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác