Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 (có lời giải)
Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3: Chuyển động biến đổi có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện Vật Lí 10.
Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 3 (có lời giải)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phần 1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, gia tốc
A. có giá trị bằng 0.
B. là một hằng số khác 0.
C. có giá trị biến thiên theo thời gian.
D. chỉ thay đổi hướng chứ không thay đổi về độ lớn.
Câu 2: Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. a > 0, v > 0.
B. a < 0, v < 0.
C. a > 0, v < 0.
D. a < 0, v > 0.
Câu 3. Một ô tô chuyển động thẳng biến đổi đều từ trạng thái nghỉ, đạt vận tốc 20 m/s sau 5 s. Quãng đường mà ô tô đã đi được là
A. 100 m.
B. 50 m.
C. 25 m.
D. 200 m.
Câu 4. Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn
A. MN.
B. NO.
C. OP.
D. PQ.
Câu 5. Đồ thị vận tốc – thời gian của một chuyển động được biểu diễn như hình vẽ. Trong những khoảng thời gian nào vật chuyển động nhanh dần đều?
A. Từ 1 s đến 2 s và từ 5 s đến 6 s.
B. Từ 2 s đến 4 s và từ 6 s đến 7 s.
C. Từ 1 s đến 2 s và từ 4 s đến 5 s.
D. Từ 0 s đến 1 s và từ 4 s đến 5 s.
Câu 6. Nhận xét nào sau đây không đúng đối với một chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s2?
A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 1 s sau vận tốc của chuyển động bằng 4 m/s.
B. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 1 s sau vận tốc của chuyển động bằng 6 m/s.
C. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 2 s sau vận tốc của chuyển động bằng 8 m/s.
D. Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì 2 s sau vận tốc của chuyển động bằng 12 m/s.
Câu 7. Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là
A. 4 m/s.
B. 8 m/s.
C. 12 m/s.
D. 16 m/s.
Câu 8. Xét chuyển động được thể hiện trong hình bên. Gia tốc của chuyển động là
A. 0,25 m/s2.
B. 0,5 m/s2.
C. 0,75 m/s2.
D. 1 m/s2.
Câu 9. Vật nào được xem là rơi tự do?
A. Viên đạn đang bay trên không trung.
B. Phi công đang nhảy dù.
C. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
D. Máy bay đang bay gặp tai nạn và lao xuống.
Câu 10. Một người đứng trên tòa nhà có độ cao 120m, ném một vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10m/s cho g = 10m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
A. 20m/s.
B. 30m/s.
C. 40m/s.
D. 50m/s.
Câu 11. Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật rơi.
A. 60m/s; 6s.
B. 70m/s; 12s.
C. 80 m/s; 8s.
D. 90m/s; 10s.
Câu 12. Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320m xuống đất. Cho g = 10m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2s đầu tiên và 2s cuối cùng là
A. 180m; 160m.
B. 170m; 160m.
C. 160m; 150m.
D. 140m; 160m.
Câu 13. Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 500m biết g = 10m/s2. Thời gian vật rơi hết quãng đường là
A. 8s.
B. 10s.
C. 9s.
D. 7s.
Câu 14. Một vật có khối lượng M, được ném ngang với vận tốc ban đầu v ở độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Tầm bay xa của vật phụ thuộc vào
A. M và v.
B. M và h.
C. v và h.
D. M, v và h.
Câu 15. Từ trên một máy bay đang chuyển động đều theo phương nằm ngang, người ta thả một vật rơi xuống đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Người quan sát đứng trên mặt đất nhìn thấy quỹ đạo của vật là một phần của Parabol.
B. Người quan sát đứng trên máy bay nhìn thấy quỹ đạo của vật là một phần của Parabol.
C. Người quan sát đứng trên máy bay nhìn thấy quỹ đạo của vật là một đường thẳng đứng.
D. Vị trí chạm đất ở ngay phía dưới máy bay theo phương thẳng đứng.
Câu 16. Ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 5 m/s, tầm xa của vật là 15 m. Lấy g = 10 m/s2. Coi sức cản không khí không đáng kể. Độ cao của vật so với mặt đất là
A. 50 m.
B. 45 m.
C. 75 m.
D. 30 m.
Câu 17. Một vật được ném với vận tốc 12 m/s từ mặt đất với góc ném α = 30° so với mặt phẳng ngang. Lấy g = 10 m/s2. Coi sức cản không khí không đáng kể. Vật đạt đến độ cao cực đại là
A. 3,6 m.
B. 1,8 m.
C. 9,8 m.
D. 7,2 m.
Câu 18. Một học sinh đứng lan can tầng bốnném quả cầu thẳng đứng lên trên, tiếp theo đó ném tiếp quả cầu thẳng đứng xuống dưới với cùng tốc độ. Bỏ qua sức cản của không khí, quả cầu nào chạm mặt đất có tốc độ lớn hơn?
A. Quả cầu ném lên.
B. Quả cầu ném xuống.
C. Cả hai quả cầu chạm đất có cùng tốc độ.
D. Không xác định được vân tốc quả cầu vì thiếu độ cao.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1. Chất điểm chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Khoảng thời gian từ 0 đến 2s, chất điểm chuyển động nhanh dần đều. |
||
b |
Khoảng thời gian từ 7 đến 8s, chất điểm chuyển động nhanh dần đều |
||
c |
Khoảng thời gian từ 0 đến 2s, chất điểm chuyển động với gia tốc 2,5 m/s2. |
||
d |
Quãng đường mà chất điểm đi được từ khi bắt đầu chuyển động cho tới khi dừng lại là 50m. |
Câu 2. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được biểu diễn bởi đồ thị như hình
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều. |
||
b |
Gia tốc của chuyển động là 2 m/s2. |
||
c |
Quãng đường mà vật đi được trong thời gian 2 s là 2 m. |
||
d |
Vật sẽ có vận tốc không thay đổi nếu đường biểu diễn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. |
Câu 3. Một vật rơi tự do tại một địa điểm có độ cao 45 m, lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua sức cản không khí.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Phương rơi của vật là phương thẳng đứng. |
||
b |
Thời gian vật rơi hết quãng đường là 2,5 s. |
||
c |
Quãng đường vật rơi được sau 2 s là 20 m. |
||
d |
Thời gian vật rơi hết 13,75 m cuối cùng là 0,5 s. |
Câu 4. Một quả bóng được ném theo phương ngangvới vận tốc ban đầu v0. Sau 3 s thì vật chạm đất. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua sức cản của không khí.
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
|
a |
Quỹ đạo của quả bóng là một đường thẳng. |
||
b |
Vật ném ở độ cao 45 m. |
||
c |
Tầm bay xa của vật là 75 m thì tốc độ ban đầu của vật là 25 m/s. |
||
d |
Vật chạm đất với vận tốc 50 m/s. |
PHẦN 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Dữ liệu Câu 1 - 2 - 3. Từ độ cao 20 m so với đất, một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2, bỏ qua ma sát.
Câu 1. Tính thời gian chuyển động của vật? (tính theo giây)
Câu 2. Tầm xa của vật là bao xa? (tính theo mét)
Câu 3. Vận tốc của vật lúc chạm đất là bao nhiêu? (tính theo m/s)
Câu 4. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều có vận tốc đầu là 18 km/h. Trong giây thứ 5, vật đi được quãng đường là 5,9 m. Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian là 10 s kể từ khi vật bắt đầu chuyển động là bao nhiêu cm?
Câu 5. Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 s, vận tốc của ô tô tăng từ 4 m/s đến 6 m/s. Tính quãng đường mà ô tô đi được trong khoảng thời gian trên (tính theo đơn vị km)?
Câu 6. Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Quãng đường vật rơi được trong 0,5 s cuối cùng là bao nhiêu mét? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). Lấy g = 10 m/s2.
................................
................................
................................
Xem thêm đề kiểm tra Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 1 (có lời giải)
Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 2 (có lời giải)
Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 4 (có lời giải)
Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 5 (có lời giải)
Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có lời giải)
Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 7 (có lời giải)
Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 8 (có lời giải)
Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 9 (có lời giải)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Vật lí 10 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST