Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6: Năng lượng có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện Vật Lí 10.

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo theo chương theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.

Câu 1. Khi ta đẩy một thùng hàng lên dốc, lực tác dụng lên thùng hàng nhưng không sinh công là

A. trọng lực N.

B. lực ma sát trượt Fmst.

C. lực đẩy F.

D. phản lực vuông góc N.

Câu 2. “Hầu hết các tấm pin mặt trời có hiệu suất từ ​​15% đến 20%”. Khi tính toán hiệu suất này, năng lượng có ích và năng lượng toàn phần lần lượt ở dạng

A. quang năng và nhiệt năng.

B. cơ năng và quang năng

C. điện năng và nhiệt năng.

D. điện năng và quang năng.

Quảng cáo

Câu 3. Năng lượng mà vật có được do chuyển động là

A. cơ năng.

B. thế năng.

C. động năng.

D. năng lượng có ích.

Câu 4. Vật khối lượng m chuyển động với vận tốc v, ở độ cao h so với mặt đất. Gia tốc trọng trường là g. Chọn mặt đất làm mốc tính thế năng thì cơ năng của vật được tính theo biểu thức

A. 12mv2.

B. mgh.

C. 12mv2+mgh.

D. mghv.

Câu 5. Đơn vị của công là

A. Jun (J).

B. kg.m/s2.

C. kg.m/s.

Quảng cáo

D. Oát (W).

Câu 6. Công suất tiêu thụ của một thiết bị tiêu thụ năng lượng

A. là đại lượng đo bằng năng lượng tiêu thụ của thiết bị đó trong một đơn vị thời gian.

B. cho biết lực thực hiện công trong thiết bị đó lớn hay nhỏ.

C. là độ lớn của công do thiết bị sinh ra.

D. luôn đo bằng mã lực (HP).

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.

B. Công cơ học là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.

C. Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.

D. Khi vật chuyển động trên mặt phẳng nghiêng thì trọng lực không sinh công.

Câu 8. Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hóa từ điện năng sang cơ năng?

A. Bàn là.

B. Quạt điện.

C. Máy giặt.

D. Máy sấy tóc.

Quảng cáo

Câu 9. Một vật có trọng lượng 10 N được thả nhẹ cho rơi tự do từ độ cao 5 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí và chọn mốc thế năng tại mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Cơ năng của vật sau khi rơi được 4 m bằng

A. 20 J.

B. 40 J.

C. 50 J.

D. 2 J.

Câu 10. Hai vật có khối lượng là m và 2m đặt ở hai độ cao lần lượt là 2h và h. Thế năng hấp dẫn của vật thứ nhất so với vật thứ hai là

A. bằng hai lần vật thứ hai.

B. bằng một nửa vật thứ hai.

C. bằng vật thứ hai.

D. bằng 14 vật thứ hai.

Câu 11. Một người kéo đều một thùng nước khối lượng m từ giếng sâu 12 m lên cao trong thời gian 10 s với công suất bằng 144 W. Lấy g = 10 m/s2. Khối lượng của thùng nước là

A. 14 kg.

B. 10 kg.

C. 12 kg.

D. 8 kg.

Câu 12. Một kĩ sư xây dựng nặng 75 kg trèo lên một chiếc thang dài 2,75 m. Thang được dựa vào bức tường thẳng đứng và tạo một góc 600 với mặt phẳng ngang như hình. Lấy g = 9,8 m/s2. Công của trọng lực tác dụng lên kĩ sư khi người này leo từ chân đến đỉnh thang có giá trị

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có lời giải)

A. 1750,45 J.

B. – 1750,45 J.

C. 1010,63 J.

D. –1010,63 J.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10 m/s từ mặt đất tại nơi có gia tốc g = 10 m/s2 . Bỏ qua sức cản của không khí.

a) Tại vị trí cao nhất động năng của vật đạt giá trị cực đại.

b) Cơ năng của vật không đổi trong suốt quá trình chuyển động.

c) Độ cao cực đại (so với mặt đất) mà vật đạt được có giá trị 10 m.

d) Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là 5 m.

Câu 2: Một động cơ điện tiêu thụ công suất điện 110 W, sinh ra công suất cơ học bằng 88 W.

a) Công suất hao phí của động cơ bằng 22 W.

b) Hiệu suất của động cơ bằng 80%.

c) Công suất hao phí của động cơ chính bằng công suất tỏa nhiệt trên dây cuốn động cơ.

d) Tỉ số của công suất cơ học với công suất hao phí ở động cơ bằng 3.

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.

Dữ liệu cho Câu 1 - 2: Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn được tăng tốc từ 18 km/h đến 36 km/h trên đoạn đường nằm ngang. Bỏ qua ma sát trên đoạn đường này.

Câu 1. Gia tốc của vật khi vật chuyển động được 5s (theo đơn vị m/s2) bằng bao nhiêu ?

Câu 2. Công của động cơ ô tô thực hiện trong giai đoạn đó theo Kj là bao nhiêu?

Dữ liệu câu 3 - 4. Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho 1 cần cẩu nâng vật có khối lượng 1 tấn chuyển động đều lên cao 30 m. Lấy g = 10 m/s2.

Câu 3. Công thực hiện của động cơ (theo đơn vị kJ) bằng bao nhiêu ?

Câu 4. Thời gian để thực hiện công việc đó bằng bao nhiêu s ?

Dữ liệu cho Câu 5 - 6: Trong mỗi giây, một tấm pin Mặt trời có thể hấp thụ 750 J năng lượng ánh sáng, nhưng nó chỉ có thể chuyển hóa thành 150 J năng lượng điện.

Câu 5. Phần năng lượng hao phí của tấm pin là bao nhiêu? (Tính theo J)

Câu 6. Hiệu suất của tấm pin Mặt trời nàybằng bao nhiêu %?

Dữ liệu cho Câu 7 - 8: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 5 m xuống đất. Lấy g = 10 m/s2.

Câu 7. Động năng của vật tại vị trí thả là bao nhiêu? (tính theo J)

Câu 8. Thế năng của vật sau khi rơi được 3 m bằng bao nhiêu J?

Phần IV. Tự luận (3 điểm).

Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2.

Câu 1. Một vật chịu tác dụng của lực F không đổi có độ lớn 5 N, phương của lực hợp với phương chuyển động một góc 600. Biết rằng trong thời gian 4 giây vật đi được quãng đường là 6 m. Công suất trung bình của lực F trong thời gian trên bằng bao nhiêu W?

Câu 2. Một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tính độ cao cực đại của vật.

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo Chương 6 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Vật Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác